Page 11 - Chăm Sóc Và Chăn Nuôi Bò Sữa
P. 11

cao  và  rồi  tiếp  tục  giảm  chậm  dần  đên  ngày  75  của
        kỳ  cho  sữa.  Sau  đó  hàm  lượng  chất  béo  tăng  chậm
        dần đến ngày  195 rồi tăng nhanh.

           (So  sánh  thàiiỉi  phíhi  snu  eủti oúe  loài ÌĨĨUHỊ  V4Ìt
        eó vá
            Có  sự  khác  biệt  về  thành  phần  của  sữa  đặc  biệt
        về  protein  và  chất  béo  từ  loài  này  đên  loài  khác.
        Bảng 3 cho thấy thành phần sữa của các loài gia súc,
        trong  đó  hàm   lượng  chất  béo  của  sữa  cừu  (7,4%)  và
        lợn (8,3%) cao,  nên có hàm  lượng năng lượng sữa cao.
        Sữa  bò,  ngựa  và  người  có  hàm   lượng  chất  béo,
        protein và năng lượng thấp nhất.
                  (Rẳng 3: tíiảníi píiẩn sữa của các Coảigm súc (g/kg)

                           C h ấ t b éo  S N F *  P ro te in   th ô
                     Bò       35     90       29
                     Dê       45     87       29

                     Cừu      74     119      55
                     Nqưa     19              25
                     Lơn      83      -       54


                    L a c to s e  C a n xi  P h ố t-p h o  N ăng  lư ợ n g   (M J/kg )
              Bò    49       1,2     1,0          2,86
              Dê    41       1,3     1,1          3,12
              Cừu   48       2,0     1,6          4,97
              Nqưa  62       1,0     0,6          2,37
              Lơn   50       2,5     1,5          5,27
   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16