Page 43 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 43
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản
ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công
thức phân tử của X là:
A. C,H« B. C2H« C. CaHs D. C3H4
(Trích đê thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: Hg ị = 29,55/197 = 0,15 (mol)
Ta có: + mjj^o + '^ d d Ba(OH>2 “ '^ B a C O a l ■'■(^ddB a(O H )2 “ 19,35)
=>Ỉ«C02 +*^H20 = 29,5 5 -1 9 ,3 5 = 10,2 (gam)
Mà nco, = n ‘ BaCOg =0,15(mol)=>mco2 - 6,6 (gam)
i^H20 = 10,2 - 6,6 = 3,6(gam) => = 0,2(mol)
^HaO ^^C02 X là ankan CnH2n+2 (x mol)
+ Oo
PTPƯ: ^ n C 0 2 +(n + l)H 20
n (n + 1)
0,15 0,2
0,2. n = 0,15. (n + 1) => 0,05n = 0,15 n = 3. Vậy X là C,H8-
Đáp án đúng là c.
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với Hz bằng
11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo
ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4vàC2H4 B. CH4vàC4H« c. C2HfiVàC2H4 D. CH4vàC,H«
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: Hỵ = 0,2(mol); n(,Q =0,3 (mol)
- n co Ị2 _ 0,3
=>nc = ■ = = 1,5 => Trong X có CH4 (ankan).
Hỵ 0,2
Gọi X, y lần lượt là số mol CH4, anken C„H2n.
Ta có: x + y = 0,2 ( 1)
16x + 14n.y
= l,25.2=>16x + 14ny = 4,5 (2)
x + y
PTPƯ: CH4 + 2O2 ^ CO, + 2H2O
■'2
X — X
3n
^nH 2n + 2 ^2 ^ nCƠ2 + nHgO
y -> ny
Ta có: X + ny = 0,3 (3)
Giải hệ (1, 2, 3) ta được X = 0,15; y = 0,05; n = 3.= anken là C3H6.
VậyX cóCH 4 vàC,Hé.
Đáp án đúng là D.
44