Page 45 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 45
Hướng dẩn giải
Sơ đồ:
C.H„ + o . CO2 + H2O
‘y ' '^2
Vì nguyên tố oxi được bảo toàn nên:
^ 0(02) = ^^OÍCOa) + *^0(íl20)
=>ỉ^H20 = 0,6(mol)
Suy ra: ^ a n k a n = = 0, 6 - 0, 4 = 0, 2 (mol)
• Hy > n n x > 0,2 (mol)
ankan
Do đó: nc(X) < 0,4/0,2 = 2
=> Trong X có CH4 (ankan).
Đáp án đúng là D.
2. Các bài tập tự luyện
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và cấu
tạo phân tử hơn kém nhau một liên kết n. Để đốt cháy hoàn 0,4 mol X cần dùng
1,7 mol O2, sau phản ứng thu được 1 mol H2O. Hỗn hợp X gồm:
A. C2H2 va C2H4 B. C2H4 và QH^ c. C3Hfi và C,’h , D. C,H4 và C3H6
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2
(lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân từ đó. Ghi tên
tương ứng.
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm
tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,9 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
Cáu 4: Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy
hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn
hợp M.
Cáu 5: Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H,OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng: Khi đốt cháy hoàn toàn 18,90 g X, thu được 26,10 gam H2O và
26,88 lít CO2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong
hỗn hợp X.
Câu 6: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối
với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn
hợp khí A.
Câu 7: Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc) thì thấy khối
lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
1. Xác định công thức phân tử chất A
2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được
46