Page 48 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 48

Câu 25: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn  1,50 g chất
        A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 (ở đktc).
        1. Xác định công thức phân tử chất A.
        2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A kèm theo tên tưcmg ứng.
        3. Khi A tác dụng với Bĩi có chất xúc tác Fe và nhiệt độ  thì một nguyên tử H
        đính với vòng  benzen  bị thay  thế bởi Br,  tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất.
        Xác định công thức cấu tạo đúng của A.
    Câu 26; Cho  17,92 lít hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon là ankan, anken và ankin, lấy
        theo tỉ lệ thể tích tương ứng  1  :  1  : 2, lội qua bình chứa dung dịch AgNOa/ NH3
        dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn họtp khí
        Y thu được 13,44 lít khí CO2. Ba hiđrocacbon là (các thể tích khí đo ở đktc)
        A. a i ,, QH4,    B. CH4! C2H4, C3H4.  c. C2H6, C2H4, C2H2.  D. CH4, C3H6, QH2.
    Câu  27:  Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở X,  và X2 có cùng  số nguyên tử
        cacbon. Tỉ khối của X so với H2 là 21. Công thức phân tử của X| và X2 lần lượt là
        A  C2H4vàC2Hfi    B. C2H4và C2H2   C. C,H4vàC3H8      D.C3H4vàC3H6
    Câu 28: Khi cho hiđrocacbon X (có từ 1  đến 6 nguyên tử cacbon) tác dụng với HBr
        dư,  thu  được  sản  phẩm  duy  nhất  là  dẫn  xuất  monobrom  mạch  hở  có  mạch
        cacbon không  phân nhánh.  Tổng sô' công  thức cấu  tạo thoả mãn với điều kiện
        của X là
        A. 6              B. 3             c. 4              D. 5
    Càu  29:  Lấy  cùng  một  lượng  chất  hai  hiđrocacbon  QHy  và  0(+2 Hy+4  (x,  y  là  sô'
        nguyên dương), đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản
        ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
        a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
        b. Tìm công thức của hai hiđrocacbon trên.
    Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon là A và B có công thức phân tử tương
        ứng  là C„H2n+2 và C„H2n-2,  trong đó tỉ lệ sô' mol giữa A  và B là  1:  2.  Đốt cháy
        hoan toàn hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, rồi dẫn sản phẩm thu được qua
        bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng sản phẩm giảm đi 25,42%.
        Xác địiưi công thức cấu tạo của A và B.
     Câu 31: Cho 3 hiđrocacbon A, B, c  đều ở thể khí. A có công thức  C2xHy.  B có công

        thức  C^H2;j . c có công thức  C^H^  (trị sô' X ưong 3 công thức đều bằng lứiau).
        a. Xác định công thức phân tử của A, B, c, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với
        không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B đối với A là 0,482.
        b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A, B, c.
        Một hỗn hợp X gồm 3 chất A, B, c nói  trên, bằng  phương  pháp hóa học hăy
        tách riêng A khỏi hỗn hợp.
     Câu  32:  Có  3  hiđrocacboh X,  Y,  z  có  cùng  sô' cacbon  ưong  phân  tử,  X  có  tỉ  lệ
         H ;C  = 1:1, Y cótỉ lệ  H: c = 2; 1, z  có tỉ lệ  H :C -3 :1 .
        a. Xác đụứi công thức phân tử của X, Y, z.
        b. Từ đá vôi và than cốc viết phương ưình hóa học điếu chế các chất X, Y, z nói ttên.
     Câu 33:  Hỗn hợp X (gồm hiđrocacbon A và H2). Nung nóng X với xúc tác Ni thu
        được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so
        với H2.  Lấy toàn bộ  Y đem đốt cháy hoàn toàn  thu được 22 gam CO2 và  13,5
        gam H2O.
         1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.


                                                                             49
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53