Page 46 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 46

3.  Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi.  Xác định công
       thức cấu tạo đúng của chất A.
    Câu 8:  Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai ankan.  Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M
       cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm này vào dung
       dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 36,00 g kết tủa.
       1. Tính khối lượng hỗn hợp M biết rằng oxi chiếm 20,00% thể tích không khí.
       2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn
       hợp M nếu biết rằng hai ankan khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
    Câu 9; Một bình kín dung tích  11,2  lít có chứa 6,40 g O2 và 1,36 g hỗn hợp khí  A
       gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0"C và áp suất là P| atm.
       Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn.  Sau phản ứng
       nhiệt độ trong bình là 136,50“c và áp suất là P2 atm.
       Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì có
       9.00 gam kết tủa tạo thành
        1. Tính Pi  và P2, biết rằng thể tích bình không đổi.
       2. Xác định công thức phân tử và phần trãm thể tích từng chất trong hỗn hợp A,
       biết rằng  số mol  của ankan có  phân tử khối  nhỏ nhiều gấp  1,5  lần số mol của
       ankan có phân tử khối lớn.
    Câu  10;  Hỗn hợp khí A  chứa một  ankan và một enken.  Khối  lượng hỗn hợp A  là
       9.00 gam và thể tích là 8,96  lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được  13,44 lít CO2.
       Các thể tích được đo ở đktc.
       Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.
    Cảu  11: Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbori phân nhánh. Để đốt cháy
       hoàn toàn 3,40 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở đktc. Hãy xác định công
       thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
    Cảu 12: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn
       6,72 lít A phải dùng vừa hết 28,00 lít O2 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm
       cháy qua bình thứ nhất đựng ỈI2SO4 đạc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch
        NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p g và bình thứ hai tăng 3,52 g.
        1.  Xác  định  công  thức  phân  tử và  phần  tr;V  !hco  thể tích của từng  chất trong
        hỗn hợp A.
        2. Tính giá trị p.
    Câu  13:  Hỗn  hợp klií A  chứa nitơ và hai  hiđrocacbon  kế tiếp nhau trong một dãy
        đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,30 g và thể tích của nó là 11,20 lít. Trộn
        A  với  một  lượng  dư oxi rồi  đốt  cháy,  thu  được  11,70 g  H2O  và 21,28  lít CO2.
        Các thể tích đo ở đktc.
        Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon
        trong hỗn hợp A.
    Câu  14:  Chất A  là một đồng đẳng của benzen. Để dốt cháy hoàn toàn  13,25 g chất
        A cần dùng vừa hết 29,40 lít O2 (đktc).
        1. Xác định công thức phân tử chất A.
        2.  Viết công  thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi  tên ứng với mỗi công thức
        cấu tạo đó.
    Câu  15: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi nước theo
        tỉ lệ 77 :  18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu
        được bằng thể tích của  1,76 g O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất
        1. Xác định công thức phân tử của chất A.

                                                                            47
   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51