Page 40 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 40
R = 71 (C5H11 -) CTPT của ankan là C5H12.
Vì khi brom hóa chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên ankan này
> phải có cấu tạo:
CH,
I
CH, - c - CH, 2,2 đimetylpropan
(neopentan)
1
Thật vậy: Ò ỉ,
CH, CH,
I I
CH,- c - CH, C H ,- c - CH^Br
+ Br, L + HBr
CH, CH,
Đáp án dứng là B.
Cảu 18: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp
Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với
H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A.C«H,4. B-C^H.o. C.C,H,. D.C,H,2.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra ta có: M Y = 12.2 = 24.
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol (chất khí, đo ờ cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất) nên: ny = 3nx
Theo định luật bảo loàn khối lượng ta có:
my = mx => mx = my = ny. M Y = 3.nx.24
my 3.nx.24
Mx = = — —— = 72 (QH,2).
n.
Đáp án đúng là D.
Câu 19: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng
83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lộ số mol 1:1 (trong điều kiên chiếu sáng) chỉ
thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 3 - metylpentan. B. butan.
c. 2, 3 - đimetylbutan. D. 2 - metylpropan.
Hướng dẫn giải
Ankan X là C„H2n+2-
12n
Theo bài ra: =0,8372 =on = 6 ( ^ / / , 4)
14n + 2
Vì + C L -------> thu được 2 dẫn xuất monoclo
=> X phải có cấu tạo: (CH3)2CH - CH(CH3)2 2,3 - đimetylbutan.
(CH,)2CH-CH(CH,)2+Cl2 ^ CH2ClCH(CH),-CH((ỉl3)2+(CH,)2Ca-CH(CH,)2+Ha
Đáp án đúng là c.
Cảu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132
mol HịO. Khi X tác đụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản
phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:
A. 2,2 - đimetylpropan. B. etan.
C. 2 - metylpropan. D. 2 - metylbutan.
41