Page 38 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 38
V
n _ ''co 4 - 2 , = n, c (X) = 2.
1
Vhh
2.V, H ạOíh) _ 2.2
n „ = = 4 *H(X) > 4 (vì nn(c, H 7) “ 2 < 4).
V,
Suy ra X là
Đáp án đúng là A.
Chú ý: Trong hỗn hợp phải có ttc = nc H,
2
C2II2 + C2H6 + 6O2
QH, + QH, + 60, ------ > 4CƠ2 + 4H2O
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc).
Sô' mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là:
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C,Hs và 0,2 mol CjH4.
c. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol QiHg và 0,1 mol C3H4.
Hướng dấn giải
Theo bài ra: nx = ® ’ ^ 2 = 0,3 (mol)
22,4
Đặt M là C„H2„; N là C„H2„_2.
12,4
Ta có: Mv = = 41,3.
0,3
=> n = 3. Vậy M là C^H^; N là C,H4.
Goi X, y lần lươt là số mol của M, N.
Ta có: / X + y = 0,3 -í ^
\4 2 x + 40y = 12,4 ^ 1 y = 0 J
Vậy trong X có 0,2 mol CsH^và 0,1 mol C3H4.
Đáp án đúng là D.
Cáu 13: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có
H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy
hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít
dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó có nồng độ của NaOH
bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể)
A. C2H4OH và C3H7OH. B. C4H„0 H và QsHnOH.
c. C,H, ,OH và CsH.^OH. D. C^H^OH và C4H“o H.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: nN„0H(ban đầu) = 2. 0,1 = 0,2 (mol);
nNaouCdư) = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
=4> nN,on(phản ứng) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol).
Đặt công thức phân tử hai anken là C-H ^-.
Phương trình phản ứng:
C-H - + H2O -> C-H - 0 ( 1)
n 2n+2
+ O0
C-H,- ,0 nCƠ2 + (n + 1)H2ơ (2)
n 2n+2
1,06
n
4n + 18
39