Page 31 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 31
PTHH: X2 + Mg- ->MgX2
a mol ------> a mol
3X, + 2A1- -> 2A1X,
a mol -> 2a/ 3 mol
Theo bài ra: a.(24 + 2X) = 19
— ,(27 + 3X) = 17,8
^ 3.(2.4 + 2X )^ =>X = 35,5(C1)
2.(27+ 3X) 17,8
- Vậy halogen đó là clo (CI2).
-a = 19/(24 + 2. 35,5) = 0,2
Vậy m^i =71.a = 14,2(gam ). Đáp án đúng là B.
Câu 8: Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO, dư
thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phản ứng hoàn toàn cho 1,08 gam
bạc. Công thức của muối A là:
Á. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. Nal.
Hướng dẫn giải
Số mol Ag: = 1,08/108 = 0,01 (mol)
Đặt muối natri halogenua là NaX.
PTH H ; NaX + AgNOg - > A g X ị + NaNOg
0,01 < 0,01(mol)
AgX - -> Ag + - X .
0,01 0,01 (mol)
_ 1,03
Suy ra: M = 103 =>23 + Mx =103 Mx =80(B r)
NaX
0,01
Vậy muối A là natri bromua (NaBr). Đáp án đúng là c.
2. Các bài tập tự luyện
Câu 1: Cho dung dịch chứa 6,79 gam hỗn hợp gồm 2 muối KX, KY (X, Y là 2
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu Zx
< Zy) vào dung dịch AgNO^dư thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần % khối
lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 34,17%. B. 25,56%. c. 45,68%. D. 89,90%.
Câu 2: Hoà tan 1,086 gam muối chứa oxi của clo với một kim loại kiềm vào nước,
axit hoá dung dịch bằng axit IT2SO4 loãng rồi thêm từ dung dịch KI vào cho đến
khi không còn I2 thoát ra thì thu được 6,096 gam I2. Cũng lượng muối trên đem
nhiệt phân hoàn toàn sau phản ứng còn lại a gam muối.
1/ Xác định công thức muối? 2/ Tính a?
Câu 3: Cho 50 gam dung dịch MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) 35,6% tác
dụng với 10 gam dung dịch AgNO, thu được kê't tủa. Lọc kết tủa, được dung
32