Page 27 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 27
Sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng = 8,64 - 5,56 = 3,08 gam
- Khi AI phản ứng hết, khối lượng chất rắn tâng = 64.0,06-27.0,04 =
2,76 gam<3,08 gam=>Al phản ứng hết.
- Khi Fe phản ứng hết, khối lượng chất rắn tăng = 2,76 + 0,08(64 — 56)
= 3,4 gam > 3,08 gam => Fe phản ứng chưa hết.
Vậy AI phản ứng hết, Fe phàn ứng một phần, gọi số mol Fe phản ứng là z (mol)
2AI + 3CUSO4 -> AI2 (SO4 >3 + 3Cu
(5)
0,04^0,06 0,06(mol)
Fe + CUSO4 -> FeS04 + Cu
(6)
z(mol)->z -> z
=> 2,76 + (64 -56).z - 3,08 => z = 0,04(mol)
=> ^ ncuS04 = 0,06 + 0,04 = 0,1 (mol)
=> V = 0,1 lít = 100 ml.
Câu 13: Phương trình hóa học;
AI + 4HNO3 ^ A1(NƠ3 >3 + n o + 2H3O ( 1)
2M + 2IIC1^2MC1 + IF (2)
2M + 2II2O ■2MOH + IF (3)
Ban đầu: sô mol Al: 0,06 mol; số mol HNO,: 0,28 mol
Sau phản ứng HNO3 còn dư; 0,04 mol
Khi cho hỗn hợp hai kim loại kiểm vào dung dịch IICl thì xảy ra phàn ứng (2)
và có thể có phản ứng (3):
a) Theo PTIIIĨ: số mol M = số mol H2 = 0,25 mol => M = 29,4
Vì hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nên Na, K thỏa mãn (23<29,4<39)
Khi trộn hai dung dịch A và B có kết tủa tạo ra chứng tỏ ban đầu có phản ứng
(3), ta có phương trình hóa học:
HNO3 + MOH -> MNO3 + H2O (4)
AKNO3 )2 + 3M 0H -> A1(0 H)3 + 3MNO3 (5)
Số mol kết tủa: A1(OH),=0,02 mol nhỏ hơn số mol AKNO,),. Nên có 2 khả năng:
+)Trường hợp I: A1(N0,)3 còn dư thì số mol MOH = 0,04 + 0,02.3 = 0,1 mol
=> Số mol M phản ứng (2) =0,25-0,1 = 0,15 mol
=> SỐ mol HCl = 0,15 mol => Cm(HCI) = 0,3M.
+) Trường hợp 2: MOII còn dư, AKOII), tan trờ lại một phần:
AI (0 H)3 + MOI I -> MAIO2 + 2H2O (6)
Số mol AI (011)3 tan = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol.
Từ các phương trình (4, 5, 6) ta có;
Số mol MOH = 0,04 + 0,06.3 + 0,04 = 0,26 mol (loại, vì lớn hơn số mol M ban đẩu).
28