Page 30 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 30
Ta có: (23+X). 8,61 = 6,03. (108+X) => X = 178 (không có halogen nào có
trong tự nhiên mà có M > 178 => loại trường hợp này).
* Trường hợp 2: X là flo, Y là clo:
Gọi X, y lần lượt là số mol của NaF, NaCl.
Theo bài ra, ta có: 42x + 58,5y = 6,03 ( 1)
NaF + AgNO,-------> không xảy ra
NaCl + AgNO,-------> AgCI i + NaNO,
y y(mol)
Ta có: 143,5y = 8,61 =>y = 0,06 (2)
Từ (1, 2) ta có: X = 0,06; y = 0,06.
0,06.42.100%
Vậy %m^ ^•aF^h = 41,8(%). Đáp án đúng là D.
6,03
Câu 6: Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
AgNO, 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong
X là:
A. NaF và NaCl B. NaBr và Nal c. NaCl và Nal D. NaCl và NaBr
Hướng dẫn giải
Số mol AgNO,: =0,1 (m ol).
* Trưòitg horp 1: Hai halogen đều tạo được kết tủa với AgNOv
Đặt công thức chung của muối là N aX .
p fp ư : NaX + AgNOg -> AgX ị + NaNOg
0,1 - > 0,1
15
=> M,, ^ =150
0,1
C1 (M = 35,5)
=> 108 + X = 150 =^X = 42
Br (M = 80)
Hai halogen là C1 (35,5) và Br (80).
Hat nalogen la C1 (30,3) va ỉlr (80).
Vậy hai muối trong X là NaCl và NaBr.
Đáp án đúng là D.
* Trường h<rp 2: Hai muối là NaF và NaCl.
N aF + AgNOg —> không xảy ra
NaCl + AgNOg ^ AgCl ị + NaNOg
0,1 —>• 0,1 mol
^ =0,1.143,5 = 14,35(gam) ?íl5(gam)
^ loại trường hợp này.
Cảu 7: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 gam
magie halogenua. Cũng lượng dơn chất halogen dó tác dụng hết với nhôm tạo ra
17,8 gam nhôm halogenua. Khối lượng đơn chất halogen đã phản ứng là:
A. 8,0gam. B. 14,2 gam. c. 19,0gam. D. 7,1 gam.
Hướng dẩn giải
Đặt CTHH của đơn chất halogcn là X2
31