Page 197 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 197
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol Hị với xúc tác Ni,
sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua
bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí z (ở đktc) có tỉ
khối so với Oj là 0,5. Khối lưcmg bình đựng dung dịch brom tăng là
A. l,64gam. B. l,20gam. c. ĩ,04gam. D. l,32gam.
Hướng dẫn giải
Phưomg pháp đặc thù giải bài này là dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
Nhận xét: Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng chính bằng khối lượng
etilen, axetilen có trong hỗn hợp Y.
Mz = 32. 0,5 = 16; ĩíy, = 0,448/ 22,4 = 0,02 (mol).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
ưic^H 2 tnH2 m y m^ "t" m Ịhlnh brom làng)
=> 0,06. 26 + 0,04.2 = 0,02. 16 + m (M„h hmm lang)
=> ni(Mnh brom tâng) = 1,32 (gam). Đáp án đúng là D.
Câu 4: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích
hcíp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lưcmg dư dung dịch AgNO, trong NH3,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí z. Hỗn hợp
z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T.
Đốt cháy hoàn toàn T thu được 11,7 gam nước. Vậy giá trị của a là
A. 1,25 B. 1 ■ c.0,9 D.2,5
Hướng dẫn giải
Trong Y có C2H4,C2Hg,H2 dư, C2H2 dư.
* Xác định lượng (22H2 trong Y:
Kết tủa thu được là Ag2C2 : n^g = 24 / 240 = 0,1 (mol)
CH = CH + Ag2Ơ Ag^C^ i +H2O
0,1 <- 0,1 (mol)
=> Sô' mol C2H2 dư = 0,1 mol.
* Xác định lượng C2H2 trong Y: = 40/160 = 0,25 (mol)
C2H4 + Bro C2H,Br2
0,25 < -0,25 (mol)
=> Số mol d!2H4 = 0,25 (mol)
* Xác định tổng lượng C2H6 và H2 trong Y: riH o = l 1,7/18 = 0,65 (mol)
CaHg >2C02 + 3H2O
X 3x
H 2 ^ ^ H2O
y ^ y
=> 3x + y = 0,65
* Xác đinh a:
C2H2 + H2 -> C2H 4
0,25 <- 0,25 <- 0,25 (mol)
198