Page 201 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 201
Ta có: 113x + 127x = 2,4 => X = 0,01
Vậy m = = 0,01.146 = l,4 6 (g ). Đáp án đúng là D.
Câu 3; Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH IM (vừa đủ). Sau khi các phản
ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu dược 72,48 gam muối khan của các amino
axit đểu có một nhóm COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là;
A. 51,72. B. 54,30. ’ c . 66,00. D. 44,48.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: nj, *NaOH — 0>6 (mol)
X + 4NaOH muối +H 2O
a 4a H
Y + 3NaOH muối +H 2O
2a -> 6a -> 2a
4a + 6a = 0,6 a = 0,06
=>rijj Q = a + 2a = 3.0,06 = 0,18
=>«1h20 =3,24(g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m + n^NaOH =rnn,u«i +mH20
m + 0,6.40 = 72,48 + 3,24 => m = 51,72 (g ). Đáp án đúng là A.
Chú ý: Các peptit mạch hở tạo ra từ các amino axit có một nhóm COOH và một
nhóm NH2 thì khi peptit phản ứng với NaOH:
^H20 ^peptit + n NaOH (phán ứng) = n, nhóm -CO - (pepiiỉ)
Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn
hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị
của m là:
A. 90,6. B. 111,74. c. 81,54. D. 66,44.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: = 28,48 / 89 = 0,32 (mol)
i W A i a = 3 2 / 1 6 0 = 0 ,2 (m o l); = 2 7 , 7 2 / 2 3 1 = 0 ,1 2 (mol)
P T H H : A l a - A l a - A l a - A l a + 3 H 2 0 - ^ 4 A l a
0,08 < - 0 ,3 2 (m o l)
Ala - Ala - Ala - Ala + H2O —> 2Ala - Ala
0,1 0,2 (mol)
3Ala - Ala - Ala + H2O 4 Ala - Ala - Ala
0,09 ^ 0,12(mol)
Vậy m = (0,08 + 0 ,l + 0,09).302 = 81,54(g). Đáp án đúng là c.
2 0 2