Page 202 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 202
2. Bài tập tự luyện
Càu 1: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối.
Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được
dung dịch z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá ưị của m là
A. 17H0 B. 112,2 C. 123,’s D. 165,6
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch
HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được
(m+9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 33,75 B. 26,40 C. 39,60 ' D. 32,25
Cáu 3; Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở,
phân tử có một nhóm -NHị. Phần trăm khối lưọrng của N ừong X là 18,667%.
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1:1) ttong môi trường
axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 9,315 B. 5,580 d 58,725 D. 8,389
3. Hưóng dẫn giải bài tập tự luyện
Càu 1: Gọi X, y lần lượt là số mol của alanin, axit glutamic ừong m gam hỗn hợp X.
Sơ đồ phản ứng:
H2N - CHÍCHg) - COOH >ỈỊ,N - CHÍCHg) - COONa
X X
HOOC - CH2 - CH2 - CH (NH2) - COOH
y
+2NaOH
- 2H2O + NaOOC - CH2 - CH2 - CH (NH2) COONa
H 2N -C H ( C H 3) - C 0 0 H- +HC1 + CIH3N - CH (CH3 ) - COOH
HO(X:-CH2CH2CH(NH2)-OOOH-^ííS_>H(X)C-a^CH2CH(NH3a)-OOOH
y y
Ta có: 22x + 44y = 30,8 =>x + 2y = 1,4
36,5x + 36,5y = 36,5 => X + y = 1
Giải ra được: X = 0,6; y = 0,4.
Vậy m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (gam). Đáp án đúng là B.
Câu 2: Phương trình hoá học:
H00C(CH2)2CH(NH2)C00H+Hữ ^HOOC(CH2)4CH(NH3a)COOH
X -> X -> X (mol)
(CH3 )2 CHCH (NH2 )COOH + HCl (CH3 )2 CHCH (NH3Cl)COOH
y ^ y ^ y (moi)
203