Page 200 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 200
2x = 0,l
Ta có: X = 0,05;y = 0,1.
3x + y = 0,25
Vậy V = (0,05. 2 + 0,1 + 0,1 + 0,1 +0,1). 22,4 = 11,2 (lít).
Đáp án đúng là c .
Cảu 4: Từ các FTPƯ: C4H.0 ------ > + QH4
C4H10 ^ CH4 + C3H6
CiHin ------> C4H8 + H,
Ta thấy, từ 1 thể tích khí C4H10 phản ứng thì sinh ra 2 thể tích khí, do đó thể tích
khí tăng sau phản ứng đúng bằng thể tích khí C4H1,, đã tham gia phản ứng. Do đó:
V c 4Hio(phảnứ„g) = 1010 - 560 = 450 (lít). Đáp án đúng là B.
DẠNG 6: XÁC ĐỊNH LƯỢNG DẦN XUÀT CHỨA NITƠ PHÀN ỪNG
1. Các bài tập mẫu
Cáu 1: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là teưapeptit Gly-Ala-
Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino
axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá ữị của m là:
A. 73,4 B. 77,6 c783,2 'd . 87,4
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Đặt số mol X, Y lần luợt là X, y
Ala - Gly - Ala - Val - Gly - Val > 2Ala + 2Gly + 2Val
X -> 2x 2x
+3H2O
Gly - Ala - Gly - Glu -+ 2Gly + Ala + Glu
y 2y -+y
2x + y = - ^ ^ i^ = 0,32
89 fx = 0,12
Ta có hệ: -
y = 0,08
2x + 2y = - ^ = 0,4
75
Vậy m = 0,12.472 + 0,08.332 = 83,2 (gam). Đáp án đúng là c,
Chú v: Phân tử khối của Gly, Ala, Val và Glu lần lượt là 75; 89; 117 và 147.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch
KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,36. B. 1,64. c . 1.22. D. 1,46.
Hướng dẫn giải
PTHH:
H2NCH2COHNCH (CH3 )COOH + 2KOH ->
X
-+ H2NCH2COOK + H2NCH(CH3 )C0 0 K + H2O
X ^ X
2 0 1