Page 205 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 205
C„H2„.,COONa c;H j„„c o o h (n + 1)C02 + (n + 1)H20
3. ^— > (n + l)a ^ ( n + l ) a
C„H2^.,COONa <- C^H2^.,C0 0 H > (m + 1 )CƠ2 + mH20
b <— b ■> (m + l)b mb
Ta có hệ phương ưình:
a + b = 0,3
■ (14n + 68)a+(14m + 66)b = 25,56
[(n + l)a + (m + l)b] .44 + [(n + l)a + m b]. 18 = 40,08
a + b = 0,3
Đặt na + mb = c. Ta được: • 14c + 68a + 66b = 25,56
44c + 44 (a + b) + 18c + 18a = 40,08
Giải hệ được: a = b = 0,15;c = 0,39
Suy ra: na + mb = c = 0,39 => (n + m)a = 0,39 => n + m = 2,6
Vì điều kiện: n e N’; m > 2
=> Cặp nghiệm thích hợp; n = 0; m = 2,6.
Vậy khối lượng hai axit không no trong X là:
(14m + 44).b = (14. 2,6 + 44).0,15 = 12,06 gam. Đáp án đúng là c.
Cảu 3; Thủy phân hoàn toàn m, gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư,
thu được mj gam. ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2> và 15
gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn mj
gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m, là
A. 14,6 B. 11,6 c. 10,6 D. 16,2
(Trích để thi THPĨ Quốc gia)
Hướng dẫn giãi
* Xác định ancol Y:
■ "H2O > ”co2 ^ ancol no, mạch hở.
riy - riH20 -rir ;o^ = 0 ,4 -0 ,3 = 0,l(m ol)
n co. 0,3
n = 3
C(Y)
n. 0,1
=> ancol Y là HOCH2 - CH2 - CH2OH (vì ancol Y tạo este đa chức và Y không
có khả năng phản ứng với Cu(OH)2>.
- Số mol mỗi muối = sô' mol ancol = 0,1 (mol)
T7 15
muối RCOONa — T r t z rr — < 0
0,1 + 0,1
=>R + 44 + 23 = 75=:>R = 8 =í>R, = 1 (H-) và R2 = 15 (CH,-)
Vậy este X là: HCOOCH2 - CH2 - CH2OOCCH3
Và mi = 0,1.146 = 14,6 (gam)
(SỐ mol este X = sô mol ancol Y = 0,1 mol). Đáp án đúng là A.
Câu 4: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với
600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit
206