Page 198 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 198
+ 2Ho
X <- 2x <— X (mol)
Vậy a = X + 0,25 + 0,1 + 0,25 + 2x + y
=> a = 0,6 + 3x + y = 0,6 + 0,65 = 1,25 (m ol). Đáp án đúng là A.
2. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 3,36 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí X gồm các hiđrocacbon mạch hờ CnH2„,
Cn,H2ni+2 » c„ + n, + 1H2 („ + m) + 2 (m < n) có số mol bằng nhau, lội chậm qua bình
đựng dung dịch brom dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng của bình đựng
brom tăng X gam. Giá trị của X là:
A. 4,2. B. 3,5. c. 6,4 . D. 5,0.
Cảu 2: Hỗn hợp T gồm 3 hiđrocacbon khí (ở đktc), mạch hở có công thức tổng quát
là: CmHin, C„H2n, Cn+ni-|H2n (n, m có cùng giá trị trong cả 3 chất và m < n). Khi
đó 15,12 gam hỗn hợp T (mỗi chất có sô' mol bằng nhau) qua bình đựng dung
dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thì khối lưcmg bình brom tăng lên là
Ã. ll,52gam B.10,08gam C.15,12gam D.7,56gam
Càu 3: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột
niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO, (hoặc AgiO)
trong dung dịch NH, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản
ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí z. Đốt cháy hoàn toàn khí z thu
được 2,24 lít khí CO2 (ờ đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. '5,60. B. 13,44. c. 11,2. ' D. 8,96.
Cáu 4: Khi crackinh C4H10 thì xảy ra các phản ứng:
C4H10 > C2Hé + C2H4
C4H,,,----- > CH4 + C3H,
C4H. -> H2 + C4H,
'-'4^*10
^ 112 T
Tiến hành crackinh 560 lít C4H10, sau một thời gian phản ứng thu được 1010 lít
hỗn hợp khí. Thể tích C4H10 tham gia phản ứng là (các thể tích khí đo ờ cùng
điều kiện)
A. 110 iít. B. 450 lít. c. 80 lít. D. 55 lít.
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Theo bài ra: rix = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
=> Sô' mol mỗi hiđrocacbon bằng 0,15/3 = 0,05 mol
-Theo bài ra: m < n (1)
- (Tác hiđrocacbon khí nên n + m + 1 ^ 4 =>n + m ^ 3 (2)
- T ừ ( l,2)= > m = l; n = 2 .
Vậy các hiđrocacbon trong X gồm:
C2H4(0,05 mol); CH4 (0,05 mol)
C4Hg (mạch hở => anken; 0,05 mol)
PTHH: C2H4 + Br2 ^ C4HgBr2 C4H8 + Br2 C4HgBr2
0,05 0,05
199