Page 179 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 179
Sn + ^— > ồnUi
Cáu 5: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và AI trong khí oxi (dư) thu được
30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 17,92 lít. c. 8,96 lít D A 1,20 lít
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
PTHH: 2Mg + O2 ■° >2MgO
4A1 + 3O2— ^ 2Al203
Ta có: *” Mg,Al '^02 “ ^oxit
^30,2-17,4 = 12,8 (g)
=>^02 = 12,8/32 = 0, 4(mol)
Vậy V02 = 0,4.22,4 = 8,96(Z). Đáp án đúng là c.
2. Các bài tập tự luyện
Cảu 1: Cho 2,8 lít H2S (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch hoà tan m gam CI2.
Giá trị của m là
A. 71,0 B. 35,5 c. 14,2 D. 42,6.
Càu 2: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nụng nóng (trong điều
kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G.
Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá ưị của V là
A. 4,48. B. 3,36. c. 3,08. D. 2,80.
Cáu 3: Sục V lít CO2 ( điều kiện chuẩn) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 IM
và NaOH IM . Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa, giá trị của V là
A. 2,24 và 4,48 B. 2,24 và 11,2 c. 6,72 và 4,48 D. 5,6 và 11,2
(Trích đê' thi THPT Quốc gia)
Câu 4: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
KOH IM và Ba(OH)2 1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Viết các PTHH xảy ra
và tìm V.
Câu 5: Cho V lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy
tạo thành 7,88 gam kết tủa. Tính V.
Câu 6: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH được dung
dịch A. Biết rằng nếu cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50
ml dung dịch HCl IM mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác, cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa.
Tính V (đktc) và số mol NaOH trong A.
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Theo bài ra: n =0,125 (mol)
HoS
22,4
PTPƯ: H2S + 4CI2 + 4H2O H2SO4 + 8HC1
0,125 ^ 0,5 (mol)
180