Page 182 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 182
Theo (3) = Hhci = 0,05(mol)
Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư có các phản ứng:
Ba(OH)2 + Na2CƠ3 2NaOH + BaCƠ3ị (5)
Ba(OH)2 + NaHCO, ->■ BaCO,^ + NaOH + H2O (6)
^^BaCOs “ ^NaaCOs '^NaHCOs =0.05 + > 0, 04 (mol) -> Vô lí.
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG TÀC NHÃN v ồ c ơ PHÁN ỪNG vởl CHAT
HỮU Cơ
1. Các bài tập mẫu
Câu 1; Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung
nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8.
Sục X vào lượng dư dung dịch AgNƠ3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu
được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ vói bao
nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol B. 0,Ì0 mol c. 0,25 mol D. 0,15 mol
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng xảy ra:
[C ^ H e A g 2 C 2
IC 2 H 2 Ni,t° . V- ^ 2^4 AgNO,3/NH.3 . [C ^ H e
Bp;
[ H ^ C2H2 Y- C2H4 + C2H4Br2
[ h ’ [H 2
Kết tủa là A g2C 2: n ^ g c = 24/240 = 0,1 (mol).
- Tổng số mol liên kết pi trong hỗn hợp C2H2, H2 ban đầu:
nn(i) = 0,35.2 = 0,7 (mol)
- Khối lượng hỗn hợp: m ,hh 1) = 0,35.26 + 0,65.2 = 10,4 (gam)
- Tổng số mol khí trong hỗn hợp ban đầu:
*^(hh I) = 0,35 + 0,65 = 1 (mol)
- Theo định luật bảo toàn khối lượng: mx = m (hh I) = 10,4 (gam)
m,, 10,4
- Số mol khí ưong hỗn hợp X: Hỵ = - 0,65(m ol)
Mx 8.2
- Số mol hỗn hợp khí giảm chính bằng số mol H2 phản ứng;
n^2 = 1 “ 0,65 = 0,35 (mol)
- Một mol Hị trung hòa 1 mol liên kết 71 => n„(X) = 0,7 - 0,35 = 0,35 (mol)
M à n „ ( X ) = n„(Y) + n., (Ag2C2)
=> 0,35 = n„(Y) + 2.0,1 => n„(Y) = 0,15
" b.2 =n.t(Y)=0’15(mol). Đáp án đúng là D.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X
(đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thòi gian, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng sô' mol H2 đã phản ứng là
183