Page 185 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 185
hợp khí z ( đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích khí O2 (đktc) để đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. c . 4,48 lít. D. 26,88 lít.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
Sơ đồ: Y -> Z T + 10,8g
- Khối lượng bình đựng brom tăng bằng khối lượng C2H4,C2H2 trong Y.
- Khối lượng khí z (gồm C2IT;, H2 dư):
m z=0,2.(8.2) = 3,2(g)
=> my = ni2 + 10,8 = 3,2 + 10,8 = 14 (g)
- Mà mỵ = my = 14 (g)
- Do đó; 26x + 2x = mjj = 14
=> X = 0,5 (số mol C2H5 và H2 đều bằng 0,5 mol).
- Do nguyên tố oxi được bảo toàn nên lượng khí O2 để đốt cháy hoàn toàn Y bằng
lượng khí O2 để đốt cháy hoàn toàn X.
■ C2H2+2,502 2CO2 + HgO
0,5 ^ l,2 5 (m o l)
H2 + 0,5ơ 2 H2O
0,5 ^ 0,25(mol)
Vậy Vq =(0,25 +1,25).22,4 = 33,6(1). Đáp án đúng là A.
Cáu 7: Cho 1,5 gam hiđrocacbon X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNOj trong
NH3, thu được 7,92 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, 1,68 lít khí X (ở đktc) có
thể làm mất màu được tối đa V lít dung dịch Br2 IM. Giá trị của V là:
A. 0,2 ’b.0,25 C. 0,15 D. 0,3
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: nx = 1,68 / 22,4 = 0,075 (mol).
Vì X + AgNO^/NH, —> kết tủa màu vàng nhạt.
=> X có các nhóm —c = CH.
* Trường hợp 1: X là HC s CH
PTPƯ: HC s CH + Ag2Ơ > AgC =CAg i +H 2O
1,5/26 ------ >• 1,5/26
m>l = 1,5.240/26 = 13,85(g) ỊẾ 64,8 (gam)
=> loại trưcmg hợp này.
* Trường hợp 2: X là R(C = CH),
NH,
PTPƯ: R(CsCH), + a/2 Ag2Ơ ->R(C = CAg),, ị +a/2H20
1.5(g) 7,92 (g)
Imol X phản ứng thì tăng (108 - 1) a = 107a (g)
X mol X phản ứng thì tăng (7,92 -1,5) = 6,42 (g)
=> 6,42 = 107ax=> ax-Ò ,06 => x = 0,06/a
186