Page 189 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 189
A. 0,55 B. 0,70 c. 0,65 D. 0,50
Câu 12: Cho m gam anilin tác đụng với 150 ml dung dịch HCl IM thu được hỗn
hợp X có chứa 0,05 mol anilin. Hổn hợp X này tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch NaOH IM. Giá trị của m và V lần lượt là ,
A. 9,3 và 300 B. 18,6 và 150 c. 18,6 và 300 D. 9,3 và 150
Cảu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu
được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch
HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A.0,3 B.0,1 C.0,4 D.0,2
Cáu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm H 2NH(COOH)xVà
C„H2n+|COOH(x, neN*), thu được 0,6 mol CO 2 và 0,675 mol H 2O. Mặt khác,
0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chúa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,12 B. 0,25 C. 0,20 ’ D.0,10
Câu 15: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C 4H 10,
C 4H 8, C 4H 6 và H 2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào
dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,60 mol. B. 0,36 mol. c. 0,48 mol. D. 0,24 mol.
Câu 16; Hỗn hơp A gồm C 2H 2, C2ĨỈ 4 và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng —— . Đun
14
nóng A trong một bình kín (chỉ chứa chất xúc tác Ni) sau một thời gian ta được
hỗn hợp khí B có thể tích 20,16 lít, B làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br2
2M. Khi đốt B thấy tốn V lít khí O2. Hãy xác định V. Cho tỉ lệ thể tích của C 2H 2
và C 2H 4 là 3:5. Khí đo ở đktc.
Câu 17: Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetilen; 0,6 mol hiđro; 0,1 mol vinylaxetilen
(CH = c - CH = CH 2 , có tính chất tương tự axetilen và etilen). Nung nóng hỗn
hợp A một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hỗn
hợp A là 1,5. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì
có m gam brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.
3. Hưóng dẫn giải bài tập tự luyện
Càu 1: V ì nJJ o > ĩ^co ^ ancol và ete đều no, mạch hở và đơn chức Q H 2n+ 2 0 (x mol).
Ta có: x = rijj o - ri( , 0 - 0 ,9 9 -0 ,8 1 - 0,18 (mol)
n co. 0,81
n = ■ = 4,5
X 0,18
=> Công thức chung của M là C 4 sHuO (0,18 mol)
C4 sH^O + 6, 7 5 O 2 -> 4,5CƠ2 + 5,5H2O
0,18(mol)
Vậy: m = 0,18.(12.4,5+ 1 .1 1 + 1.16) = 14,58(g)
V = 0,18.6,75.22,4 = 27,216(Z). Đáp án đúng là A.
Chú ý: Ancol no, hở, đơn chức và ete no, hở, đơn chức là đồng phân nhóm chức
của nhau, đều có công thức chung là C„H2„+20. Khi đốt cháy thì njj Q > n^o
^ancol.ete “ ^ H 2Ơ ~ ^ C 02 ■
190