Page 191 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 191
Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 phản ứng = 0,125 - 0,1 = 0,025 (mol)
- Trong 0,125 mol X có:
0,3.0,125
nH2 =- = 0,05(mol)
0,75
0,45.0,125
^n(C=C) = 0,075(mol)
0,75
VI 1 phân tử H2 phản ứng trung hòa 1 liên kết 7t (C=C)
=> nrt(c=Q còn lại = 0,075 - 0,025 = 0,05 (mol)
=>«6.5 =0,05(m ol)
Vậy V - ^ ^ = 0,5 (lít). Đáp án đúng là D
0,1
Câu 5: Theo bài ra: axetyisaiixyiic = 43,2/180 = 0,24(m ol)
CH3C00 - - COOH+ S o H ^ CHgCCXlK+ KOCgH^COOK + 2H2O
0,24 ^ 0,72(mol)
Vậy V = 0,72 /1 = 0,72 (/). Đáp án đúng là A.
Câu 6: Ta thấy: HCOOC2H5 và CH,COOCH, là hai đồng phân của nhau (C,Hft02,
M = 74)
22,2
= 0,3(mol) = n NaOH
74
0,3
VjjNaOH “ —'— — 0 , 3 (lít) — 3 0 0 (ml). Đáp án đúng là c.
Câu 7: Chất béo có chỉ số axit bằng 7 => 1 gam chất béo phản ứng vừa đủ với 7 mg
KOH = 0,125 mmol KOH. Do đó để trung hoà 15 g chất béo cấn:
^KOH = 0,125.15 = 1,875 (mmol) = n NaOH
=>a = mNaOH =1.875.10-^40 = 0,075 (g) Đáp án đúng là c.
Câu 8: Chất béo này gồm có:
- Triglixerit: (RCOO)3C3H5
- Axit béo tự do: RCOOH
Số mol KOH để trung hoà axit béo tự do:
200 7
n KOH = 1 nnn c r- ~ 025 (mol) =
1000.56
RCOOH + NaOH .RCOONa + H2Ơ
0,025 <- 0,025 ^ 0,025(mol)
(RC0 0 )3C3H5 + 3NaOH -)-3RCOONa + C3H5(OH)3
X -> 3x(mol)
Khối lượng muối tăng so với khối lượng chất béo:
m^g =0,025. (2 3 -1 ) + X. (3.23-41) = 0,55 + 28x
Theo bài ra: m^g = 207,55 - 200 = 7,55 (g)
192