Page 24 - Hỏi Đáp Pháp Luật Về Thu Tiền Thuế Đất, Thuế Mặt Nước
P. 24

Theo  hướng  dẫn  tại  khoản  2  Điểu  3  Thông  tư  số
      77/2014/TT-BTC,  đơn  giá  thuê  đâT  thu  một  lần  cho  cả

      thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử
      dụng đất tương ứng với thòi gian thuê đất, trong đó;
          -  Đôl với  trường hỢp thuê  đất trả tiền  thuê  đất  một



      một lần cho cả  thời gian  thuê khi cổ phần hóa  doanh  nghiệp nhà
      nước được áp dụng trong trường hỢp diện  tích  tính  thu  tiên  thuê
      đất của  thửa  đất hoặc khu  đất có giá  trị (tính  theo giá  dất  trong
      Bảng giá  đất)  từ 30  tỷ  đồng  trở lên  đối  với  các  thành  phô' trực
      thuộc  Trung  ương;  từ  10  tỷ  dồng  trở lên  dôi  vói  các  tỉnh  miền
      núi,  vùng cao;  từ 20 tỷ đồng trở lên dối vói tỉnh còn ỉạĩ'.
          Tại  khoản  5 Điều  4  Nghị định sô  46/2014/NĐ-CP  quy  định:
      “Giả  đất  cụ  thể  đưỢc  xác  định  theo  phương  pháp  hệ  sô' diều
      chỉnh  giá  đất  quy định  tại Nghị  định  của  Chính phủ  về giá  đất
      đưỢc  áp  dụng  trong các  trường hợp  sau:  Xác  định  đơn  giá  thuê
      đất  trả  tiền  thuê đất hàng năm  cho chu kỳ ổn  định  đầu  tiên,  xác
      định  dơn  giá  thuê  đâ't  trả  tiền  một  lần  cho  cả  thời  gian  thuê
      không  thông qua  hình  thức  đấu  giá;  xác  định  đơn  giá  thuê  dất
      khi  chuyển  từ  thuê  đất  trả  tiền  thuê  đất  hàng năm  sang  thuê
      đất trả  tiền  thuê đất một lần cho cả  thời gian  thuê theo quy định
      tại khoản 2 Điều  172 Luật đất đai; xác định  đơn giá  thuê đất khi
      nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền  vói đất  thuê theo quy định
      tại khoản  3 Điều  189 Luật đất đai; xác định  dơn giá  thuê đất trả
      tiền  thuê  đất  hàng năm  và  dơn  giá  thuê  đất  trả  tiền  thuê  đất
      một lần cho cả  thời gian  thuê khi cổ phẩn hóa  doanh  nghiệp nhà
      nước dưỢc áp  dụng trong trường hỢp diện  tích  tính  thu  tiền  thuê
      đất của  thủa  đất hoặc khu  dất có giá  trị (tính  theo giá  đất  trong
      Bảng giá  đất)  dưới  30  tỷ  đồng  đôi  với  các  thành  phô' trực  thuộc
      Trung ương; dưới  10  tỷ dồng đôi  với cắc tỉnh miền núi,  vùng cao;
      dưới 20 tỷ đồng đối vói tỉnh còn ỉạỉ’.

                                                            23
   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29