Page 116 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 116

Các loại hàng dệt kim
          hoặc móc                1.265,9   1.482,8   1.560,6      982,6
          Mã HS: 60
          Quần áo và hàng may
          mặc phụ trợ, dệt kim
          hoặc móc                7.731,2   8.385,6   8.418,6    5.282,5
          Mã HS: 61
          Quần áo và hàng may
          mặc phụ trợ, không dệt
          kim hoặc móc            4.636,1   5.124,5   5.431,3    3.411,3
          Mã HS: 62
          Các hàng dệt đã hoàn
          thiện khác, bộ vải…     1.838,6   2.136,6   1.903,5    1.239,1
          Mã HS: 63
          Tổng cộng              21.648,9  24.748,1   25.301,5   15.871,7

                                         Nguồn: Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ
                 Bảng thống kê trên cho thấy, trong cơ cấu hàng dệt may
          xuất khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2010 – 2013, các sản phẩm
          có mã số HS 61 luôn chiếm kim ngạch cao nhất, đỉnh điểm là
          năm 2012 với trên 8,4 tỷ USD; tiếp đến là các sản phẩm có mã
          số HS 62, 63, 52, 60, 54… đứng thấp nhất là mã số HS 53.
                 Điểm đáng chú ý là, duy nhất năm 2012 giảm ở một số
          mã HS trong nhóm hàng dệt may xuất khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ.
          Ngược lại, các năm khác (2010, 2011, 7 tháng đầu năm 2013)
          đều có sự tăng trưởng ở tất cả các mã HS.
                 Thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Thổ Nhĩ Kỳ chủ
          yếu  là  các  nước  Châu  Âu  (Nga,  Italia,  Đức,  Rumania,  Ban
          Lan…), Trung Đông, Mỹ.
                 3. Nhập khẩu
                 Mặc dù là nước xuất khẩu lớn về hàng dệt may, nhưng để
          đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sản xuất và xuất khẩu nên hàng năm
          nước này vẫn nhập khẩu hàng dệt may với giá trị không nhỏ.

          108
   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121