Page 317 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 317
- Cơ chế tác dụng:
+ Kích thích tế bào p tụy sản xuất Insulin.
+ Tăng hiệu lực tác dụng của insulin nội và ngoại sinh:
° ức chê enzym insulinase của gan.
° ức chế kết hợp insulin vối kháng thể và với protein huyết tương.
+ Biến Insulin không hoạt động thành Insulin hoạt động.
+ Làm tăng sô' lượng Receptor tiếp nhận insulin ở màng tổ chức cơ và gan
của sinh vật.
#
+ Làm tăng hấp thu glucose ở tổ chức.
+ Sulfonylurea thế hệ 2: làm giảm khả năng kết dính và ngưng tập tiểu
cầu, chống lại sự hình thành vi huyết khối, giảm tổn thương vi mạch
(làm chậm quá trình tiến triển của bệnh lý võng mạc, bảo tồn được
chức năng thận, giảm protein niệu).
° Amaryl (Glimepừide) 1 mg, 2 mg, 3 mg. Đây là thuốc Sulfonylurea
thế hệ mới, có nhiều ưu điểm, uống nguyên viên llần/ngày.
6.2.2.2. Biguanid (thuốc chống cao đường huyết):
- Metformine, glucophage 500mg X 2*3 viên /24h. Uống trong hoặc sau bữa
ăn. Tác dụng phụ trên đường tiêu hoá thường gặp ở 20% bệnh nhân
(nghiên cứu UKPDS 1998).
- Tác dụng:
+ Tăng tính thấm màng tế bào đối với glucose, tăng sử dụng glucose ở
tổ chức ngoại vi, chủ yếu là ở cơ.
+ Có thể làm tăng tỷ lệ insulin tự do /insulin kết hợp vói protein huyết
tương. Giảm tỷ lệ các tiền chất insulin.
+ ức chế sự tần tạo glucose ở gan mà vẫn cải thiện độ nhạy cảm của tê
bào cơ đôi với insulin.
+ Làm chậm hấp thu glucose ở ruột non.
+ Không có tác dụng kích thích tế bào p tiết insulin nên không gây tăng
Insulin máu.
+ Có tác dụng làm giảm hiện tượng kháng insulin.
6.2.2.3. Loại khác:
- Acarbose: (glucobay) (là một Tetrasaccharid giả): 50mg, lOOmg X 1 - 2
viên X 2 • 3 lần / ngày, uống ngay khi bắt đầu ăn. Có tác dụng ức chế
disacharide ở bò bàn chải ruột non, do đó làm chậm sự hấp thu
317