Page 280 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 280
4.8. Nguyên tắc chuyển bệnh nhân
Khi có chỉ định chuyển viện phải điều trị sơ bộ trước khi chuyển, trong khi
chuyển phải kết hợp điều trị dọc đường, có người hộ tông đảm nhiệm. Trường
hợp bệnh nhân sổc sâu, co giật, rối loạn hô hấp, phù phổi cấp... không được
chuyển mà mời tuyến sau đến khám và điều trị.
4.9. Thuốc sốt rét
- Các thuốc diệt thể vô giới ỏ hồng cầu: Quinin, nhóm Amino- 4 quinolein,
Artemisinin, Mefloquin, nhóm gây rối loạn chuyển hoá acid folic, nhóm
gây ức chê acid paraaminobenzoic và nhóm kháng sinh...
- Thuôc diệt thể giao bào và thể ngủ trong gan: Nhóm Amino-8- quinolein
4.10. Điểu tri cu thể
• »
4.10.1. Điều trị sốt rét thông thường do p. falciparum
- Phác đồ 1:
+ Artesunate viên 50mg. Tổng liều 16mg/kg cân nặng. Ngày 1 uống
4mg/kg/ 24 giò. Ngày 2 đến ngày 7 uống 2mg/kg/ 24 giò.
+ Primaquin viên 13,2 mg trong đó có chứa 7,5mg bazơ điều trị giao
bào. Liều lượng 0,5 mg bazơ /kg /ngày.
- Phác đồ 2:
+ Quinin Sulfat viên 250mg. Liều lượng 30mg/kg/24giò, chia 3 lần mỗi
ngày và dùng 7 ngày.
+ Primaquin viên 13,2 mg trong đó có chứa 7,5 mg bazơ điều trị giao
bào. Liều lượng 0,5 mg bazơ /kg /ngày.
- Phác đồ 3:
+ CV8 mỗi viên có 4 thành phần ( 32 mg DHA + 320mg
Piperaquinphosphat + 90mg Trimethroprime + 5mg
Primaquinphosphat) Điều trị 3 ngày liền, liều lượng theo lứa tuổi.
Tuổỉ Ngày 1 (vỉồn) Ngày 2 Ngày 1
(viỗn) (viên)
GỈỜO Sau 8 giờ
Từ 3 đến dưới 7 tuổi 1/2 1/2 1/2 1/2
Từ 7 đến dưới 12 tuổi 1 1 1 1
Từ 12 đến dưới 15 tuổi 1.5 1.5 1.5 1.5
Từ 15 trở lẽn 2 2 2 2
- Phác đồ 4.
+ Artesunate viên 50mg. Tổng liều 8mg/kg cân nặng. Ngày 1 uống
4mg/kg/ 24 giò. Ngày 2 và ngày 3 uông 2mg/kg/ 24 giờ.
280