Page 278 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 278
tiếp tục nôn ra dịch dạ dày và mật, vã mồ hôi dẫn đến mất nước và
điện giải, khát nưóc, môi khô, mắt trũng, hốc hác, gầy xút nhanh.
Bệnh nhân vàng da, niêm mạc xuất hiện từ cuối ngày đầu và tăng
dần sau mỗi cơn sốt. Cuối cùng da màu xanh thẫm, khi bệnh nhân
vẫn còn huyết tán tiếp diễn và kéo dài. Nước tiểu có huyết cầu tô, lúc
đầu nước tiểu đỏ tươi rồi nhanh chóng chuyển thành màu đen như cà
phê đặc. Hội chứng thiếu máu, thiếu oxi cấp diễn rõ nhất từ ngày thứ
2 đến ngày thứ 4. Tình trạng tan máu cấp diễn dẫn đến thiếu oxi làm
rối loạn tổn thương các phủ tạng như thận, não, gan, tim. Nếu bệnh
nhân không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến tử vong do các biến
chứng suy thận cấp, vô niệu, tụt huyết áp, hôn mê và bán hôn mê. Tỷ
lệ tử vong 17.5%.
- Sốt rét mang ký sinh trùng lạnh: Sốt rét mang ký sinh trùng lạnh là
những người có ký sinh trùng sốt rét trong máu, nhưng không biểu hiện
lâm sàng của bệnh sốt rét ra bên ngoài, thể này gồm những người:
+ Những người mang ký sinh trùng lạnh tiên phát: Bệnh nhân có ký
sinh trùng trong máu nhưng chưa sốt bao giờ.
+ Những người mang ký sinh trùng lạnh thứ phát: Bệnh nhân đã lên
cơn sốt rét nhưng sau đó không sốt, mặc dù trong máu còn ký sinh
trùng sốt rét. Đó là do bệnh nhân đã thích nghi, đã có kháng thể hoặc
do số lượng ký sinh trùng sốt rét còn quá ít chưa đến ngưỡng gây sốt.
3. CHẨN đ o á n b ệ n h s ố t r é t
#
3.1. Chẩn đoán quyết định
- Dựa vào dịch tễ, vùng: Hỏi bệnh nhân có sống ở vùng sốt rét lưu hành
hay có đi qua vùng sốt rét lưu hành hoặc có tiền sử sốt rét không.
- Dựa vào lâm sàng: Là dựa vào triệu chứng cơn sốt rét, triệu chứng thiếu
máu, gan lách to hoặc dựa vào kết quả điều trị thử.
- Dựa vào xét nghiệm mang tính quyết định chẩn đoán.
3.2. Chẩn đoán phân biệt
- Phân biệt sốt rét sơ nhiễm vối bệnh thương hàn, bệnh sốt mò, bệnh sốt
xuất huyết do virus Dengue và nhiễm virus hô hấp.
- Phân biệt sốt rét tái phát vái nhiễm khuẩn huyết, viêm tiết niệu, viêm
đường dẫn mật và áp xe gan.
3.3. Chẩn đoán sinh học đặc hiệu (thử nghiệm sinh học phân tử)
278