Page 142 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 142
N hận xét; Tổng sản lượng thuỷ sản tăng nhanh (tăng 5,9 lần).
Trong đó:
+ Thuỷ sản đánh bắt tăng (gần 3,3 lần).
+ Thuỷ sản nuôi trồng tăng (16,8 lần).
b . v ề cơ cấu:
- Thuỷ sản đánh bắt chiếm tỉ trọng nhỏ (năm 2010: chiếm 47% , thuỷ sản nuôi
trồng chiếm tỉ trọng lón 53% tổng sản lượng thuỷ sản).
c. v ề phân bố:
Đ ánh bắt cá biển tập trung ở các tỉnh phía nam (Duyên hải N am Trung Bộ,
Đông N am Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long).
Các tỉnh có sản lượng cá lớn: Kiên Giang (43.2489 tấn) (năm 2010) và các tỉnh
Đồng Tháp, Kiên Giang...
Thuỷ sản nuôi trồng tập trung ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn là: An Giang, Cà M au, Bốn Tre,
Tiền Giang, Trà Vinh.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành thuỷ sản của
nước ta.
a. Điều kiện tự nhiên.
- Nước ta có đường bờ biển dài 3.260 km, diện tích vùng đặc quyền kinh tế trên
biển rộng khoảng 1 triệu km^,
- Trữ lượng hải sản từ 3,5 - 4,0 triệu tấn (khả năng khai thác khoảng 1,9 triệu tấn).
- Phong phú về số loài cá, hải sản và có nhiều loại có giá trị kinh tế cao.
- Tập trung nhiều ngư trường trọng điểm;
+ N gư trưòrng Hải Phòng - Quảng Ninh;
+ N gư trường N inh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ N gư trường Cà M au - K iên Giang;
+ N gư trưÒTig quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Diện tích m ặt nước nuôi trồng thuỷ sản khá lớn: bao gồm diện tích sông, suối,
hồ, ao, đập chứa nước, các đầm phá, vịnh nước nông ven biển và diện tích rừng
ngập mặn... có thể nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
b. Cơ sở vật chất cho ngành đánh bắt hải sản được chú trọng: Đội tầu đánh cá,
cảng cá, dịch vụ thuỷ hải sản và nhiều cơ sở chế biến thuỷ hải sản.
c. Dân cư có truyền thống đánh bắt, nuôi ữồng và chế biến thuỷ sản.
d. Thị trường trong và ngoài nước có nhu cầu lớn.
143