Page 137 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 137
VÁN ĐỀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
Câu 1. Phân tích những thuận ỉợi, khó khăn đổi với việc phát triển ngành
thuỷ sản ở nước ta. Trên cơ sở đó trinh bày tình hình phát triển và phân bé của
ngành này.
Hướng dẫn trả lời
1. Những điều kiện thuận lọi và khó khăn đối vói phát triển ngành thuỷ sản
a. Thuận lợi
* Tự nhiên
- Nước ta có bờ biển dài 3.260km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng
khoảng 1 triệu km^.
- Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
- Tổng trữ lượng hái sản khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng
năm khoảng 1,9 triệu tấn.
- Biển nước ta có hom 2.000 loài cá, trong đó khoảng 100 loài có giá trị kinh tế;
1.647 loài giáp xác, có hom 100 loài tôm, ừong đó có những loài có giá trị xuất khẩu
cao; nhuyễn thể có hom 2.500 loài, rong biển hom 600 loài.
- Ngoài ra còn nhiều loại đặc sản: đồi mồi, sò huyết, hải sâm, ngọc trai, tổ yến...
- Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó 4 ngư trường trọng điểm đã được xác
định là:
+ N gư trường Cà M au - Kiên Giang (ngư trưòmg vịnh Thái Lan);
+ N gư trường N inh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu;
+ N gư trường Hải Phòng, Quảng Ninh;
+ N gư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
- Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
Đó là những khu vực thuận lợi cho việc nuôi ừồng thuỷ sản nước lợ.
- ở m ột sổ hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị kinh
tế... Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ.
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô
trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. Cả nước đã sử dụng hom 850 nghìn ha diện
tích mặí; nước để nuôi trồng thuỷ sản, trong đó 45% thuộc về hai tỉnh Cà M au và
Bạc Liêu.
* Kinh tế - xã hội
- Nước ta có 28/63 tỉnh giáp biển, khoảng 31% dân cư sống ở ven biển và hải
đảo với khoảng hom 25 triệu người và khoảng hom 13 triệu lao động (năm 2005).
138