Page 141 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 141

- Rừng đặc dụng: đó là các vườn quốc gia như Cúc Phương, Ba Vì, Ba Be, Bạch
         Mã,  N am   Cát Tiên.h  các  khu  dự  trữ thiên  nhiên,  các  khu  bảo  tồn  văn  hoá,  lịch  sử,
         môi trưòng.
             - Rừng sản xuất:  có khoảng 5,4 triệu ha, đại bộ phận (4,5  triệu ha) đã được giao
         và cho thuê.
             3.  Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
             Các  hoạt động  lâm nghiệp  bao  gồm:  lâm sinh (trồng rừng,  khoanh nuôi  bảo  vệ
         rừng), khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
             a.  v ề  trồng rừng
             - Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng
         làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa... rừng phòng hộ.
             - Hàng năm  cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
             b.  v ề  khai thác, chế biến gỗ và lâm sản, phân bố ngành lâm nghiệp
             -  M ỗi  năm,  nước  ta khai  thác  khoảng 2,5  triệu  m^  gỗ,  khoảng  120  triệu  cây tre
         luồng và gần  100 triệu cây nứa.
             - Các sản phẩm  gỗ quan trọng nhất là:  gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gồ lạng và
         gỗ dán.
             - Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
             - Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.  Lófn nhất là nhà m áy giấy
         Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ) và Liên hiệp giấy Tân M ai (Đồng Nai).
             - Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
             Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, em hãy:
             1.  Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỳ sản.
             2.  Những nhân  tố nào  ảnh  hưởng đến sự phát triển  của  ngành  thuỷ sản  của
         nước ta?
             Hướng dẫn trả lò i
             1. Tình hình sản xuất thuỷ sản qua các năm
             a.  Tinh hình phát triển
                                                                     (Đơn vị: nghìn tấn)
                                                                         r j- ì X   Ẵ
                N ăm             N uôi trồ n g       Đ ánh b ắ t         T ông sô
                1990                162,1              728,5              890,6

                1995               389,1              1.195,3             1.584,4

                2000               589,6              1.660,9            2.250,5
                2010               2728,3             2414,4              5142,7


         142
   136   137   138   139   140   141   142   143   144   145   146