Page 143 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 143
Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng tôm nuôi, cá nuôi năm 1995 và 2005 phân theo vùng
(Đơn vị: tẩn)
Sản lượng tôm nuôi Sản lượng cá nuôi
Vùng
1995 2005 1995 2005
Cả nước 55.316 327.194 209.142 971.179
Trung Du và m iền núi Bắc Bộ 548 5.350 12.011 41.728
Đồng Bằng Sông Hồng 1.331 8.283 48.240 167.517
Bắc Trung Bộ 888 12.505 11.720 44.885
Duyên hải N am Trung Bộ 4.778 20.806 2.758 7.446
Tây Nguyên 63 4.413 11.093
Đông N am Bộ 650 14.426 10.525 46.248
Đồng bằng Sông Cửu Long 47.121 265.761 119.475 652.262
a. Dựa vào bảng sổ liệu và kiến thức đã học, hãy so sánh nghề nuôi tôm ở Đồng
bằng Sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ
b. So sánh nghề nuôi cá ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông
Cửu Long.
c. Giải thích vì sao Đồng bằng Sông Cửu Long trở thành vùng nuôi tôm và nuôi
cá lớn nhất nước ta.
Hướng dẫn trả lời
a. So sánh nghề nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long với Duyên hải Nam
Trung Bộ
- Đồng hằng sông Cửu Long vùng trọng điểm nuôi tôm lớn nhất cả nước. Năm 2005
tỉ trọng sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 81,0% cả nước.
- Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lưọng tôm nuôi đứng thứ 2 sau Đồng bằng
sông Cửu Long. Tỉ ừọng sản lượng tôm nuôi năm 2005 chiếm 6,0% sản lượng cả nước.
b. So sánh nghề nuôi cá đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm cá nuôi lớn nhất cả nước. Tỉ
trọng sản lượng cá nuôi năm 2005 chiếm 67% sản lượng cá nuôi cả nước.
- Tỉ ừọng sản lượng cá nuôi của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 chiếm 17,0%
sản lượng cá nuôi cả nứơc.
144