Page 145 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 145
2. Nhận xét và giải thích
a. Nhận xét
- Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 4.252,1 nghìn tấn (5,8 lần), trong đó:
+ Thuỷ sản khai thác tăng 1.685,9 nghìn tấn (3,3 lần).
+ Thuỷ sản nuôi trồng tăng 2.566,2 nghìn tấn (16,8 lần).
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hon đánh bắt.
b. Giải thích: Do nước ta có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi, cụ thể:
- Vùng biển rộng, lượng hải sản lớn;
- Nhiều ngư trường trọng điểm;
- M ạng lưới sông ngòi, ao hồ lớn; rừng ngập mặn có diện tích rộng;
- Cơ sở vật chất của ngành thuỷ sản được tăng cường;
- Nguồn lao động đông đảo, có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản;
- Chính sách phát triển ngành thuỷ sản của N hà nước;
- Tác động Của thị trường trong và ngoài nước;
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng’tăng nhanh là do đáp ứng được thị trường đồng
thời cũng góp phần hạn chế việc đánh bắt không phù hợp.
Bài tập 3. Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng thuỷ sản phân theo các vùng năm 2000 và năm 2005
(Đơn vị: nghìn tan)
C ác vùng 2000 2005
Cả nước 2.250,5 3.465,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ 55,1 98,8
Đồng bằng sông Hồng 194,0 324,4
Bắc Trung Bộ 164,9 247,7
Duyên hải N am Trung Bộ 302,2 414,6
Tây Nguyên 10,3 14,6
Đông N am Bộ 355,0 520,0
Đồng bằng sông Cửu Long 1.169,0 1.845,8
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản phân theo các
vùng trong hai năm kê trên.
Hướng dẫn
a. Xử lí so liệu {%)
146