Page 349 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 349
lao động và ngưbi lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động vi phạm.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn phải sửa đổi, bổ sung hợp đổng lao động vi phạm
mà hai bên chưa sửa đổi, bổ sung thì Triiông đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc lập hoặc ngiíí
được ciao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành gùi biên bản kèm theo bản sao hợp đồng lao động vi phạm cho
Chảnh thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản về trường hợp vi phạm, Chánh thanh
tra Sờ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, ban hành quyết định tuyên bô' họp đồng lao động vô hiệu.
5. Quyết định tuyên bô' hộp đông lao động vô hiệu phải gửi đến người sử dụng lao động và từng người lao
động có liên quan trong hợp đổng lao động vô hiệu, tổ chức đại diện tập thể lao động và cơ quan quản lý nhà
nước vể lao động nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
MỤC 2. XỬ LÝ HỢP DỒNG LAO DỘNG vô HIỆU
Điểu 10. Xử lý hợp đổng lao động vồ hiệu từng phần
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bô' hợp đồng lao động vô hiệu
từng phần, người sử dụng lao động và ngưbi lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đông lao động bằng việc ký kết
phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời gian từ khi tuyên bô' hơp đồng lao động vô hiệu từng phần đến khi hai bên sửa đổi, bổ sung
phần nội dung bị tuyên bô' vô hiệu thì quyền và lợi ích của ngươi lao động được giải quyết theo quy định của nội
quy lao động, thòa uớc lao động tập thể (nếu có) và quy định của pháp luật vế lao động.
Hợp đồng lao động vô hiệu có tiển lương thấp hơn so với quy định của pháp luật về lao động, nội quy lao
động, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì hai bên thỏa thuận lại theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Người sữ dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phẩn chênh lệch giũa tiền lương đã thỏa thuận với tiền lương
trong hợp đồng lao động vô hiệu theo thời gian thực tê' làm việc của người lao động nhưng tô'i đa không quá 12
tháng.
Điểu 11. Xử lý hỢp đãng lao động vồ hiệu toàn bộ
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bô' hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ
do người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyến, cơ quan quản lý nhà nước về lao động nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở chính có trách nhiệm hướng dẫn các bên ký lại hợp đổng lao động.
2. Hợp đồng lao động có toàn bộ nội dung của hợp đồng trái pháp luật bị hủy bỏ khi có quyết định tuyên bô'
hộp đồng lao động vô hiệu toàn bộ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bô' hợp đống lao động vô hiệu
toàn bộ do toàn bộ nội dung của hợp đồng quy định quyền lợi của người lao động thấp hơn so với quy định của
pháp luật về lao động, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì người sử dụng lao động và
ngươi lao động có trách nhiệm giao kết hợp đống lao động mới theo quy định của pháp luật về lao động.
Trong thời gian từ khi tuyên bô' hợp đổng lao động vô hiệu toàn bộ đến khi hai bên giao kết hợp đồng lao
động mới thì quyến và loi ích của ngươi lao động được giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điếu 10 Nghị định
này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bô' hop đồng lao động vô hiệu
toàn bộ do công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm, ngươi sử
dụng lao động và người lao động có trách nhiệm giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật về
lao động.
Trường hợp không giao kết được hộp đổng lao động mới thì ngươi sử dụng lao động có trách nhiệm trả cho
người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất cứ mỗi năm làm việc bằng một tháng lương
tối thiểu vùng do Chính phủ công bô' tại thời điểm có quyết định tuyên bô' hop đồng lao động vô hiệu toàn bộ.
338