Page 347 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 347

tế bắt buộc cho ngiiỄí  lao động,  ngiiời  sử dụng  lao động  đó có trách  nhiệm:
             a) Thanh  toán  chi  phí từ khi  sơ cứu,  cấp  cứu đến  khi  điếu trị  ổn  định  đối  vối  nguời  lao động  theo  quy  định
         tại  Khoản  1  Diều 144 của Bộ luật lao động:
             b) Trả đủ tiền  lương theo hợp đồng  lao động  cho người  lao động  bị tai  nạn  lao động  hoặc  bệnh  nghề  nghiệp
         phải  nghỉ việc trong thời  gian điều trị;
             c)  Bổi  thuờng  hoặc  trợ cấp  cho  người  lao  động  theo  quy  định  tại  Khoản  3  hoặc  Khoản  4  Điều  145  của  Bộ
         luật lao dộng;
             d) Thông  báo bằng  văn  bản  cho  những  người  sử dụng  lao động  c 'ja  các  hợp  đống  lao động  còn  lại  biết về
         tình trạng  sức khoẻ của người  lao động.
             3.      Ngươi  sử dụng  lao  động  của  các  hợp  đồng  lao  động  không  được  đơn  phương  chấm  dứt  hợp  đồng  lao
         động  vởi  ngươi  lao động  bị  tai  nạn  lao động,  bệnh  nghễ  nghiệp trong  thời  gian  điều trị,  trừ trường  hợp  quy  định
         tại Diểm  b  Khoản  1  Diều 38 của Bộ luật lao động.
             Khi  sức khoẻ của người  lao động  bình  phục thì  người  sử dụng  lao động và  người  lao động thỏa thuận tiếp tục
         thực  hiện  hợp  đồng  lao  động  hoặc  sửa  đổi,  bổ  sung  nội  dung  hợp  đồng  lao  động  hoặc  chấm  dứt  hợp  đồng  lao
         động đã giao kết theo quy định của pháp luật.

                                                    Chương 3.
                         NỘI  DUNG  HỢP ĐỒNG  LAO ĐỘNG ĐỜI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Được THUÊ
                            LÀM GIÁM  ĐỐC TRONG  DOANH NGHIỆP  có VỜN  CỦA NHÀ Nước

             Điểu  6.  Nội  dung  hỢp  đổng  lao  động  đồì  với  người  lao  động  đưực  thuẽ  làm  giám  đồc  trong  doanh
         nghiệp 100% võ'n  của  Nhà  nước
              1.  Tên,  địa chỉ của doanh  nghiệp  100%  vốn của  Nhà  nước;  họ,  tên;  ngày, tháng,  năm  sinh;  số chứng  minh
         nhân dân của Chủ tịch  Hội  đỗng thành viên  hoặc Chủ tịch công ty.
              2.  Họ, tên;  ngày,  tháng,  năm  sinh;  giới  tính;  quổc tịch;  trình  độ chuyên  môn,  nghiệp  vụ;  địa chỉ  nơi  cư trú;
         số chứng  minh  nhân dân  hoặc giấy tờ hợp  pháp  khác theo quy định  của pháp  luật của người  được thuê  làm  giám
         dóc.
              3.  Thời  hạn  của  hợp  đồng  lao  động  do  hai  bên  xác  định  trong  khoảng  thời  gian  từ  đủ  12  tháng  đến  36
         tháng.
              Thời  hạn  ngươi  sử dụng  lao động và  người  được thuê  làm  giám  đốc thỏa thuận  chấm  dứt hợp  đồng  lao động
         hoặc  kéo  dài  thời  hạn  hợp  đồng  lao  động  hoặc  giao  kết  hợp  đồng  lao  động  mối  do  hai  bên  thỏa  thuận  nhưng
         không  quá 45  ngày trưởc  khi  hết hạn  hợp  đồng  lao động.  Đối  với trường  hợp  kéo dài thời  hạn  hợp  đồng  lao động
         thì thời  hạn  hợp đồng  lao động do hai  bên thỏa thuận  nhưng tối  đa không  quá 12 tháng.

              4.  Công  việc  được  làm,  không  được  làm  và trách  nhiệm  thực  hiện  công  việc  của  người  được thuê  làm  giám
         dốc theo quy djnh của pháp  luật.

              5. Địa điểm  làm việc của người được thuê làm giám  đốc.
              6.  Nội  dung,  thời  hạn,  trách  nhiệm  bảo vệ  bí  mật  kinh  doanh,  bí  mật  công  nghệ  của  người  được thuê  làm
         giám đổc và xử lý các trường  hợp vi  phạm.
              7.  Quyển và nghĩa vụ của người  sử dụng  lao động,  bao gồm:
              a)  Bảo đảm về vốn, tài sản và các nguổn lực khác để người được thuê làm giám  đốc thực hiện công việc;
              b) Cung  cấp thông tin để người được thuê làm giám  đốc thực hiện công việc;
              c)  Kiểm tra,  giám  sát,  đánh  giá hiệu quả thực hiện công việc của nguời  được thuê làm  giám  đốc;
              d)  Ban  hành quy chế làm việc của giám  đổc;
              đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;


         336
   342   343   344   345   346   347   348   349   350   351   352