Page 204 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 204

-  Chi  tiền  giấy,  bút cho  các  hoạt  động  tuyên  truyền  trên  bảng  tin,  phát thanh,  báo tường  của
     công đoàn cơ sở.
          5.3. Chi về hoạt động văn hóa, văn  nghệ, thể thao:
          - Chi  hỗ trợ hoạt động  phong trào xây dựng gia đình  văn  hóa,  khu văn  hóa;  Cơ quan,  đơn vị,
     doanh  nghiệp  văn  hóa.  Chi  tổ  chức  cho  CBCVVCLĐ  thưởng  thức  các  hoạt  động  văn  hóa,  nghệ
     thuật.
          - Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao.
          - Chi bồi dưỡng  Ban tổ chức, vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn văn nghệ, thi đấu thể
      thao do công  đoàn  cơ sở tổ chức;  Chi  bồi  dưỡng  cho vận  động  viên,  diên  viên tham  gia  hội  diên,
      thi đấu thể thao do công đoàn cấp trên tổ chức.
          5.4. Chi khen thưởng.
          - Chi tiền thưởng  kèm theo các hình thức khen thưởng cho cán  bộ,  đoàn viên công đoàn.  Chi
      khen thưởng hoạt độngchuyện đề;  khen thưởng hội thi,  hội diễn, thi đâu thẻ thao.
          Việc khen thường cán bộ,  đoàn viên,  khen thưởng chuyên đề,.,  thực hiện theo Quy chế  khen
      thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-TLĐ  ngày 26/5/2004 và Hướng dân sô 649/HD-
      TLĐ ngày 29/4/2011  của Tổng  Liên đoàn.
          - Chi  khen thưởng thu,  nộp đoàn  p h í,  kinh  phí công  đoàn theo  Quy định  ban  hành  kèm theo
      Quyết định số  1071/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011  của Tổng Liên đoàn.
          5.5. Chi phối  hợp tổ chức các hoạt động.
          -  Chi  phối  hợp  với  chủ  doanh  nghiệp,  cơ  quan,  đơn  vị  tổ  chức  hoạt  động  thi  đua;  chi  bồi
      dưỡng  ban  tổ  chức,  thí sinh  của công  đoàn  cơ  sở tham  gia  hội  thi  do  công  đoàn  cơ sở tô  chức;
      Bồi dưỡng thí sinh tham gia hội thi do công đoàn cấp trên tổ chức.
          - Chi phối  hợp với cơ quan, đơn vị, doanh  nghiệp tổ chức ngày Quốc tế thiếu  nhi, tết trung thu
      cho con CBCCVCLĐcủa công đoàn cơ sở.
          6. Chì thăm hỏi, trợ cấp khó khăn.
          -  Chi  thăm  hỏi  CBCCVCLĐ  ốm  đau,  thai  sản,  tai  nạn,  gia  đình  có  việc  hiếu  (bố,  mẹ  bên  vợ,
      bên chồng; vợ, chồng, con) và việc hỉ (cưới) của đoàn viên công đoàn.
          - Chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên công đoàn gặp khó khăn,  hoạn  nạn do tai  nạn  lao động,
      tai nạn rủi ro, thiên tai,  bệnh tật hiểm nghèo,  hỏa hoạn gây tổn thất về sức khỏe, tài sản.
          -  Chi  trợ  cấp  cán  bộ  công  đoàn  cơ  sởtổ  chức  đình  công  theo  quy  định  của  pháp  luật,  hoạt
      động  bảo vệ quyền  lợi  hợp  pháp của  người  lao động,  bị  chủ  sử dụng  lao chấm dứt  hợp  đồng  lao
      động trước thời hạn, chuyền làm việc khác thu nhập giảm.
          - Chi tặng quà sinh  nhật cho đoàn viên công đoàn.
          7. Chi khác.
          -  Chi  hoạt  động  xã  hội  của  công  đoàncơ  sở:  Giúp  CBCCVCLĐ  và  đoàn  viện  công  đoàn  các
      đơn vị khác bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam, tai nạn lao động,  bệnh  nghề nghiệp.
          - Chi phối  hợp tỗ chức cho CBCCVCLĐ đi tham quan, du lịch.
          - Chi phối hợp tổ chức,  hỗ trợ cho con CBCCVCLĐ gửi trẻ,  học mẫu giáo.
          - Chi khen thưởng, động viên con CBCCVCLĐ học giỏi, đạt giải trong các kỳ thi trong  nước và
      quốc tế.
          - Chi cộng tác viên có nhiều đóng góp,  hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn cơ sở.
          8. Một sổ khoản chi công đoàn cơ sờ cần phân biệt.
          -  Chi  tổ  chức  phong  trào  thiđua,  học  văn  hóa,  hoạt  động  văn  nghệ,  thể  thao,  tham  quan  du
      lịch,  phúc lợi của CBCCVCLĐ và chăm  lo, tổ chức các hoạt động  phúc lợi cho con CBCCVCLĐ là
      trách nhiệm của chủ doanh nghiệp , Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ của cơ
      quan, đơn vị để chi theo điều 4,  điều 7,  điều 8, điều  10 Luật Công đoàn  năm  1990. Tài chính công
      đoàn chỉ chi cho hoạt động phối  hợp, động viên.
          -  Phương  tiện  hoạt  động  của  công  đoàn  cơ  sờ  do  chủ  doanh  nghiệp,  Thủ  trưởng  các  cơ
      quan, đơn vị, tổ chức có trách  nhiệm cung cấp (không thu tiền) theo điều  14,  Luật Công đoàn năm
      1990.

                                                                                                   193
   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209