Page 202 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 202
Mục X. HƯỚNG DẪN OUẢN LÝ THU, CHI QUỸ
VÀ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN cd sở
I. KHÁI NIỆM
1. Thu, phân phối, sử dụng và quản lý Tài chính công đoàn cơ sờ phải tuân thủ quy định của
pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
2. Căn cứ chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
nguồn kinh phí công đoàn cơ sở được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban Chấp hành
công đoàncơ sở ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ theo nội dung và phạm vi chi tiêu của Quy định
này và quy định mức chi cho phù hợp. Chi tiêu phải tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
3. Chênh lệch thu lớn hơn chi tài chính cuối năm của công đoàn cơ sở gọi là nguồn kinh phí
tích lũy được chuyển sang năm sau để sử dụng,
II. NỘI DUNG THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN cơ sở
1. Thu kinh phí công đoàn:
1.1. Thu kinh phí công đoàn của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong nước theo Luật
Công đoàn năm 1990 (Điều 16); Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn và Thông tư số 119/2004/TTLT-BTC-
TLĐLĐVN ngày 18/12/2004 của Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
1.2. Thu kinh phí công đoàn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điềụ
hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh thẹo Quyết định sô
133/2008/QĐ-TTgngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTC
ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính.
2. Thu đoàn phí công đoàn: Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của Điều
lệ Công đoàn Việt Nam; Hướng dẫn số 826/HD-TLĐ ngày 1/6/2009 của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam.
3. Thu khác:
- Kinh phí do chủ doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị cấp mua sắm phương tiện hoạt động công
đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp
như: Tổ chứcphong trào thi đua, hoạt động văn hóa, thể thao; tham quan du lịch, khen thưởng,
phúc lợi,., của CBCCVCLĐ và con CBCCVCLĐ theo Luật Công đoàn năm 1990 (Điều
4,7,8,10,14); Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 (Điều 4,7,8,17) của Hội đồng Bộ trưởng
(Nay là Chính phủ).
- Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho công đoàn cơ sở.
- Thu tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản của công đoàn, thu
lãi tiền gửi ; tiền cổ tức được chia mua cổ phần của Công đoàn cơ sở theo quy định của Chính
phủ.
4. Phân phối nguồn thu tài chính cùa công đoàn cơ sở.
1. Nguồn thu tài chính công đoàn phân phối cho công đoàn các cấp theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn
2. Nguồn thu đoàn phí, kinh phí công đoàn phân phối cho công đoàn cơ sờ ban hành kèm
theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ được sử dụng tối đa 30% để chi lương cán bộ công đoàn
chuyên trách, phụ cấp cán bộ công đoàn. Tối đa 10% tổng số kinh phí công đoàn cơ sở được sử
dụngchi tham quan, du lịch; 10% chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên. Phần kinh phí còn lại giành
cho các hoạt động khác do Ban Chấp hành công đoàn cơ sờ quyết định theo hướng ưu tiên kinh
phí tổ chức các hoạt động phong trào của CBCCVCLĐ, đào tạo cán bộ, giảm chi hành chính.
191