Page 165 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 165
Bảng 2: Các tác dụng kháng dị ứng trực tiếp của các thuốc đối kháng
H1 (a) lên các tế bào của người đã được kích thích bằng dị nguyên in
vitro và (b) sau khi gây kích thích bằng dị nguyên in vivo.
Liều Kết
lượng Gây kích thích Đo quả
(a) Các nghiên cứu in vitro
Diphenhydramine in vitro Bach cầu bazơ Giải phóng H ức chế
•
Azatadine in vitro Bach cầu bazơ Giải phóng H ức chế
m
Loratadine in vitro Các mảnh phổi Giải phóng H không
Ketotifen invitro Đach cầu bazơ Giải phóng H ức chế
•
Giải phóng H
Oxatomide in vitro Phổi ức chế
va LTC4
Giải phóng H
Azelastine in vitro Phổi, bạch cẩu ức chế
va LTC4
(b) Các nghiên cứu in vivo *
'm
25mg,
41a n/ Gỉôp da (buồng
Hydroxyzine Giải phóng H ức chế
ngày da)
uong
60 hoäc
300 mg, mũi Giải phóng H ức chế
2 lain/ va PGD2
Terfenadine ng, uống
180 mg Phế quản epr, Ipr ức chế
uong
ề
Astemizole 10mg Phế quản epr, Ipr ức chế
uong H huyết tương không
10mg
uong Phế quản G/ p H, PGD2 ức chế
Loratadine
10mg Mũi G/ p LTC4 ức chế
uong
10 mg
uong Buồng da G/pH ức chế
Cetirizine
20mg Buồng da Tập trung eos ức chế
uong
Azelastine 8,8 mg Phế quản epr, Ipr ức chế
uong
Ketitofen 2-4mg Mũi G/pH không
uong
* Tất cả nghiên cứu được thực hỉện sau vài ngày điểu trị. epr=phản ứng
sớm, lpr=phản ứng muộn, eos=bạch cầu ưa acid
167