Page 210 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 210
Câu 8. Lai hữu tính là phương pháp thường được sử dụng trong chọn giống vật
nuôi đế’ tạo ra nguồn biến dị tố hợp, cung cấp cho quá trình chọn lọc. (chọn C)
C âu 9. Chọn lọc tự nhiên đã bắt đầu phát huy tác dung ở giai đoạn đầu tiên
của quá trình tiến hóa, hình thành tế bào sơ khai cho đến bây giờ, (chọn D)
Câu 10. Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phán tứ diễn bằng sự củng cô" ngẫu
nhiên các đột biến trung tính. (chọn B)
C âu 11. + 2A + 3G = 3000 -:i)
G = 2A (2)
Thay (2 vào (1) => G = X = 3000 : 4 = 750 (Nu)
A = T = 750 : 2 = 375 (Nu)
+ Sô" nuclêôtit mỗi loại CLÌa gen trước đột biến là A = T = 375 (Nu);
G = X 750 (Nu)
+ Sô cặp nuclêôtit bi mất đi do đột biến: 85 : 3,4 = 25 cặp
+ Sô" cặp nuclêôtit loại A - T bị màt: 25 - 5 = 20 cặp
+ Vậy, sô' nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến;
A = T = 375 - 20 = 355 (Nu)
G = X = 750 - 5 = 745 (Nu). (chọn B)
Câu 12. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi của sâu ăn lá có màu lục được hình
thành do tác động của chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các biến dị cá thế có màu
xanh lục qua nhiều thê' hệ. (chọn A)
Câu 13. Thí nghiệm S.Miller (1953) đã chứng minh: Trong điều kiện nguyên
thủy của Trái Đát, chất hữu cơ đã được hình thành từ chất vô cơ. (chọn D)
Câu 14. + Gọi p(A): Tần sô alen A của quần thể.
q(a): Tần sô' alen a của quần thể.
Ta có: p(A) + q(a) = 1 (1)
+ Phương trình cơ bản của Hacđi-Vanbec lúc quần thế cân bằng di truyền là:
P^(AA) + 2pq(Aa) + q'(aa) - 1
+ Theo đề p^(AA) = 9 q^(aa) p(A) = 3 q(a) (2)
3
+ Từ (1) và (2) => p(A) = q(a) = i .
4
+ Vậy, tỉ lệ phần tràm sô" cá thể dị hợp trong quần thế:
0 - 0 3 1 6
2pq = 2 x — X — = — = 37,59L (chọn C)
4 4 16
Câu 15. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến
kiêu hình. (chọn B)
Câu 16. Trong chọn giống, đế loại bỏ một gen có hại khỏi nhóm gen liên kết
người ta thường gây đột biến mâ"t đoạn nho NST. (chọn B)
Càu 17. Hệ sô" di truyền cao chứng tỏ tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu
gen. (chọn C)
210