Page 213 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 213

Câu 37.  +  Tê  bào  sinh dưỡng của thế  song nhị bội  mang hai  bộ  NST lưỡng bội
      của  hai  loài  bố  mẹ.  Do  vậy,  thế  song  dị  bội  còn  được  gọi  là  dị  đa  bội  (đa  bội
      khác nguồn).                                                         (chọn D)
      Câu 38.  + Phép lai  P: AABBdd  X   aabbDD  ">Fi AaBbDd (lOO^í-)
         +  Do vậy,  trong trường hợp gen  trội  có  lợi,  phép  lai  này biêu hiện  ưu  thê  lai
      cao nhất.                                                            (chọn D)
      Câu 39. Cơ chế tác động của 5- brôm Uraxin,  thay thế 1  cặp A -  T bằng  1  cặp
      G -  X được tóm tắt bàng sơ đồ.
             A -  T  ^   A -   5BU   G -   5BU   G -  X.                    (chọn B)
      Câu 40. + Mỗi gen trong  1  kiểu gen có mức phản ứng riêng là  kết luận đúng về
      mức phản ứng.                                                         (chọn B)
      Câu 41.  +  Hội  chứng 3X (siêu nữ), có 2n  = 47  chứa 3  NST giới tính X.
         + XO:  Nừ mắc bệnh hội chứng Tơcnơ, có  2n = 45, thiẽu  1  NST giới tính X.
                                                                            (chọn A)
      Câu  42.  ơ   cây  trồng,  khi  cho  tự  thụ  phấn,  tính  chả’t  dị  hợp  sẽ  giảm  xuôhg,
      tính chất  đồng hợp của các gen  tăng lén và  tạo dòng thuẫn qua nhiều thế hệ  tự
      thụ.                                                                  (chọn A)
      Câu  43.  Trong  tiên  hóa  nhỏ,  chọn  lọc  tự nhiên  có  vai  trò  làm  biến  đối  tần  .số
       alen theo hướng làm tăng tần số alen có lợi, làm giảm tần số alen có hại.  (chọn D)

       2. PHÂN RIÊNG  (7 câu)
         a.  Theo chương trình  không phân  ban:  (từ câu 44 đến  câu  50)
       Câu 44.  + Lai  phân tích cho kết quả Fr phân l i 3 : l   =  4    =  4  x     1 .
         Suy ra đây  là trường hợp tương tác của hai  cặp gen  không aỉen nhau.
         +  Cây  hoa  đỏ  đem  lai  phàn  tích  di  hơp  2  căp  gen,  Fb xLiát  hiên  —  cây  hoa
                                                                            4
       đỏ.  Suy ra đáy là kiểu tương tác bố  sung.
          + Quy ước:         A-B-  : hoa đỏ
                             A-bb =  aaB- = aabb  :  hoa trắng.
          +  P;   AaBb  (hoa dở)  X   aabb (hoa trắng)                       (chọn B)
       Câu  45.  P;  AaBbCcDd  X   AaBbCcDd  ->  Fi  xuất  hiện  A-bbC-D-  với  tỉ  lệ  =
       3  1  3  3  _  27                                                     .  I.
       —   X   —   X   —   X   —   =   - — —   .                             (chọn Đ)
       4  4  4  4     256                                                       ■
       Câu 46.  + Vi khuân  cô' định  đạm  nhờ có  hệ  enzim nitrôgenaza,  đã cô' định nitơ
       khí  trời  cung  câp  đạm  cho  câv  họ  đậu.  Ngược  lại,  cây  họ  đậu  cung  cấp  nguồn
       dinh dưỡng cho vi khuẩn.  Đáy  là môi quan hệ cộng sinh.              (chọn A)
       Câu  47.  +  (A-B-)  cao,  đỏ  X   (aa,  bb)  thấp,  trắng   Fb  có  4  kiểu  hình,  tỉ  lệ
       khác  tỉ  lệ  1  :  1  ;  1  :  1.  Suy  ra  cây  cao,  hoa  đỏ  dị  hợp  2  cặp  gen  và  giảm  phân
       xảy ra hoán vị  gen với tần  số 12,5Vf  X   2  =  25%.

                                                                                  213
   208   209   210   211   212   213   214   215   216   217   218