Page 211 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 211

C âu  18.  +  Từ NST  mang  các  đoạn  ABCDEGqHKM  đã  bị  đột  biến  thành  NST
    mang các đoạn ABCDCDEGoHKM chứng tỏ  đây là đột biến lặp đoạn CD  1 lần.
       +  Loại  đột biến  lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện  của
    tính trạng.                                                          (chọn B)
    Câu  19.  +  Plasmit  được  sử  dụng  làm  vectơ  trong  kĩ  thuật  di  truyền  (kĩ  thuật
    chuyền  gen)  có  khả  năng nhân  đôi  độc  lập  với  ADN  nhiễm  sắc  thể  của  tế bào
    vi khuẩn.                                                            (chọn D)
    Câu  20. Theo  quan  niệm  hiện  đại,  không phải tất cả  các biến  dị  di  truyền  đều
    là nguyên liệu cung câ’p cho quá trình chọn lọc tự nhiên.             (chọn B)
    Câu  21.  +  Các  đột  biến  lặn  (gen  trội  biến  thành  gen  lặn)  biểu  hiện  ra  kiểu
    hình (thể đột biến) ở kiểu gen đồng hợp lặn.                          (chọn D)
    Câu 22. + (1):  Chuyến  đoạn CDqEEG  ->GFEoDC
             +  (2):  Chuyến đoạn BC và đoạn D trên cùng  1 NST.          (chọn B)
    Câu  23.  +  Hình  thành  loài  mới  bằng  con  đường  lai  xa  và  đa  bội  hóa  diễn  ra
    nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
       Vi dụ: Lai giữa củ cải n =  18 với bắp cải 2n =  18  sau đó  dùng cônsixin tứ bội
    hóa tạo loài mới  có 4n =  36 (dị đa bội)                             (chọn B)
     Câu  24.  +  Về  mặt  di  truyền,  đặc  trưng  của  một  quần  thề  giao  phôi  được  biểu
     hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen.                               (chọn C)
     Câu 25.  + Vì  các  cá thế aa không sinh  sản  nên tần sô kiểu gen của quần thế p
     tham gia tự thụ  phấn  là:
            —  AA  :  —  Aa  «0,6A A  :  0,4Aa.
            75       75
            P:  0,6 (AA  X   AA)  ^   Fi:  0,6AA
            P:  0,4 (Aa  X   Aa)  ^   Ep 0,1AA  :  0,2Aa  ;  0,laa.
       Tính chung ở Fi  có tỉ  lệ kiểu gen là 0,7AA :  0,2Aa  ;  0,laa.   (chọn D)
     Câu 26.  + Vì bô có kiểu gen X^Y nên X“X^ của con gái phải do mẹ truyền.
        +  Mẹ  có  kiếu  gen X'^X®, suy  ra  trong quá  trình  giảm  phân  của  mẹ,  NST kép
     X“X"’  đã  không phân  li  ở kì  sau  2  tạo giao tử bất thường X^^X’.  Loại  giao tử này
     thụ tinh với giao tử bình thường x^ của bố, tạo hợp tử X^X‘’’X‘\      (chọn A)
     Câu 27.  +  Sô tê bào tạo giao tử bình thường đều mang bộ  đơn bội  n.
        +  Sô  tê  bào  có  1  cặp  NST  không  phân  li  ở  kì  sau  1  tạo  giao  tử bất  thường
     (n  +  1), (n -   1).
        +  Sự thụ tinh  ngẫu  nhiên  của  các  loại  giao tử trên  tạo  các hợp tử có bộ  NST
     như sau:
            2n =  (n)  X   (n)  =  (n  +  1)  X   (n  -   1)
            2n +  1  =  (n + 1)  X  (n)
            2n -  1  =  (n  - 1)  X  (n)
            2n +  2  =  (n + 1)  X  (n  +1)
            2n -   2  =  (n - 1)  X  (ii  -    1)                             (chọn A)
                                                                                211
   206   207   208   209   210   211   212   213   214   215   216