Page 218 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 218
C âu 36. + Sô nuclêỏtit của geii đột biến; 108 X 10“* : 300 = 3600 (Nu)
+ Sô' nuclêôtit mỗi loại của gen đột biên; 2A + 3G = 4801 (1)
2A + 2G = 3600 (2)
Từ (1) và (2) suy ra G = X = 1201 (Nu)
3600
A = T = 1201 = 599 (Nu). (chọn C)
2
Câu 37. Ti-ong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với
ngilời vì chúng có trình tự sắp xếp các nuclêôtit giống với người đến 98%, (chọn B)
Câu 38. + Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, hình thành hợp chât hữu cơ đầu
tiên trên trái đất. Vì chưa có sự sống nên không có sự tham gia của nguồn
năng lượng sinh học. (chon D)
Câu 39. + Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chát tương đôi ngắn và có
thê nghiên cứu trực tiếp. (chọn B)
Câu 40. -t Tê bào của thế đa bội lớn hơn nên các bộ phận như thân, rễ, lá cũng
lớn, cho năng suât cao. Do vậy, trong chọn giông cây trồng người ta thường sử
dụng phương pháp gây đột biên đa bội. (chọn A)
C âu 41. + Quan niệm ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng
thích ứng kịp thời là quan niệm của Lamac. (chọn A)
C âu 42, + p có 100% kiêu gen Aa. Qua n lần tự thụ phán liên tiếp, tỉ lệ mỗi
1
1 1 -
loại kiểu gen là; Aa = AA — aa
2
Áp dụng với n 3 => Aa = = 0,125
AA — aa — = 0,4375. (chọn B)
2 16
Câu 43. + Thê đa bội thường được tạo ra bằng đột biến và lai hữu tính, không
được tạo ra bằng kĩ thuật cấy gen, (chọn D)
2. PHẦN RIÊNG
a . Theo chương trình không phân ban: (7 câu, từ càu 44 đến câu 50)
Câu 44. + Khi xét quy luật di truvền CLÌa một tính trạng người ta thường sử
dụng phép lai thuận nghịch.
+ Kết quả của phép lai thuận giống kết quá cùa phép lai nghịch chứng tỏ
tính trạng di truyền theo Menđen.
+ Kết quả của phép lai thuận khác kết quả của phép lai nghịch xuất hiện
trong các quy luật liên kết gen, hoán vỊ gen, di truyền liên kết với giới tính X
và di truyền tế bào chất.
+ Tuv nhiên, trong quy luật di truyền tế bào chất, ngoài hiện tượng kết quả
lai thuận nghịch khác nhau, tính trạng còn được di truyền theo dòng mẹ.
218