Page 265 - Biến Chứng Bệnh Đái Tháo Đường
P. 265
Tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K -> giảm liều
thuốc chống đông khi điều trị phối hợp với fibrat.
5.2.3.10' Theo dõi đìầt tri
ề
Xét nghiệm GOT, GPT máu sau 4-6 tuần điều trị -* xét
nghiệm 3 tháng/năm, sau đó 6-12 tháng 1 lần.
Ngừng thuốc khi men gan cao gấp 3 lần.
Siêu âm bụng thường xuyên phát hiện sỏi mật.
Xét nghiệm CPK khi có đau cơ -► ngừng điều trị khi CPK
vượt quá giới hạn bình thường.
5.2.4. Các thuốc khàc: ít dùng vì hiệu quả kém và nhiều tác
dụng phụ.
5.2.4.1. Nicotinic acid (Dilexpal) -* giảm LDL 10-15%
Õ.2.4.2. Probucol (Lursell) -> giảm LDL 10-15% thuốc hấp thu
kém và thất thường.
R Ố I L O Ạ N M Ỡ M Á U ở
B Ệ N H N H Â N Đ Á I T H Á O Đ IÍỪ N G T Y P 2
/
1. Chuyển hóa lipid
Lipid trong cơ thể gồm có:
Mõ trung tính tức triglycerid, các phospholipid, cholesterol
và một sô" chất khác
- Triglycerid (hay mõ trung tĩnh): cấu trúc gồm một phân
tử glycerol rượu bậc ba) được ester hóa với ba acid béo, các acid
béo thiên nhiên chứa các phân tử carbon bằng nhau và gồm
269