Page 182 - Biến Chứng Bệnh Đái Tháo Đường
P. 182
4 . C ậ n l â m s à n g
4.1. Đánh giá tổn thương mạch máu
-T hăm dò không xâm lấn: đánh giá tình trạng thiếu máu
bàn chân.
• •
+ Đo áp lực tâm thu mắt cá chân so vối áp lực cánh tay:
*
Bình thường: chỉ số mắt cá/cánhtay >1
Thiếu máu: chỉ sô' mắt cá/cảnh tay <1
+ Đo áp lực tâm thu ngón cái so với áp lực cánh tay:
Bình thường: chỉ sô" ngón cái/cánh tay >1
Thiếu máu: chỉ số' ngón cái/cánh tay < 0,5
+ Đo áp lực oxy (TCPO2)* điện cực thăm dò đặt trên da
vùng cần kiểm tra. Sô' luỢng oxy cung cấp cho da phụ thuộc số
lượng máu được cấp bởi dòng máu chảy vào và phần sử dụng
do nhu cầu chuyển hóa tại chỗ. Khi cấp máu giảm, áp lực oxy
qua da giảm đi nhanh chóng. Chỉ sô" này bình thường >140
mmHg, nếu giảm từ 25-30 mmHg thì tiên lượng xấu.
- Siêu âm Doppler: cho thấy rõ tổn thương sóm của mạch
máu.
- Chụp động mạch: đánh giá cụ thể vị trí mạch, đây là biện
pháp áp dụng trước phẫu thuật cắt cụt chi nhưng hết sức chú ý
trường hợp suy thận. Nếu suy thận độ 2 trỏ lên thì không nên
chụp mạch máu có thuốíc cản quang.
4 . 2 . Đánh giá tổn thương thổn kinh
- Đo tốc độ dẫn truyền thần kinh: đánh giá vị trí thương
tổn thần kinh.
Nguyên lý: cơ thể là môi trường dẫn điện, khi kích thích
điện vào một điểm của dây thần kinh sẽ tạo ra một xung điện
186