Page 27 - Kỹ Thuật Trồng Cà Phê Hiệu Quả
P. 27

5. Lớp vỏ thịt: Vỏ thịt cà phê Chè ngọt và mềm hcm vỏ thịt cà phê
     Vối, vỏ thịt cà phê Mít thì dày hơn.
        6. Vỏ quả:  Là lớp vỏ ngoài  cùng,  mềm,  mặt ngoài bì có màu đỏ.
     Vỏ quả cà phê Chè mềm hơn vỏ cà phê vối và cà phê Mít.

     B. Thành phần hóa học
        vỏ quả: Quả khi chín có màu đỏ, là chất Antoxian, trong đó có vết
     của  Alkaloid,  Tannin,  Caffein  và  các  loại  Enzin.  Trong  quả  có  21-
     30% chất khô.
        vỏ  thịt:  Là  lóp  nhớt  gồm  những  tế  bào  mềm  không  có  Caffein,
     Tanin nhưng có nhiều đường và Pectin. Độ PH của lớp thịt phụ thuộc
  c vào  độ  chín  của  quả,  trong  lớp  nhớt  có  Enzim  Pectinase  phân  giải
  >
   ♦
  i  Pectin trong quá trình lên men.
  ọ
  o     vỏ trấu: Chứa Cellulose là chủ yếu, trong vỏ trấu có khoảng 0.4%
   ♦
  0   Caffein  (được  khuếch  tán  ra  từ  nhân  cà  phê  lúc  lên  men  hoặc  phơi
  ọ
     khô), vỏ trấu dễ cháy nên thường dùng làm chất đốt.
  >
        Nhân cà phê:  Thành phần nước chiếm  10-  12%, Protein chiếm 9-
  1  chiếm 3- 5%. Ngoài ra trong nhân còn chứa chất thơm, các Alkaloid.
     11%,  Lipid  chiếm  10-  13%,  các  loại  đường chiếm  5-  10%,  tinh  bột


     Thành phần hóa học trong nhân cà phê biến đổi phụ thuộc vào chủng
     loại, độ chín, điều kiện canh tác, phương pháp chế biến và bảo quản cà
     phê.
        Nước: Trong cà phê sấy khô lưọng nước còn lại khoảng  10-12% ở
     dạng liên kết. Khi hàm lượng nước cao hơn thì các loại nấm mốc phát
     triển mạnh làm hỏng hạt, mặt khác khi rang sẽ tốn nhiều nhiên liệu và
     thất thoát hương nhiều hơn. Hàm lượng nước sau khi rang còn 2.7%.
        Chất khoáng:  Hàm lưọng chất khoáng trong hạt cà phê khoáng 3-

     5% chủ yếu là Kali, Nito, Magie, Photpho, Chlo. Ngoài ra còn có các
     chất nhôm,  sắt, đồng,  lưu huỳnh... Những chất này ảnh hưởng không

      :1'
   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32