Page 246 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 246
gelafundin), nếu không có thể dùng: glucose, NaCI, Ringer, Alvesin.
Nội soi, X quang, siêu âm, lảm sàng tìm nguyên nhản đẻ cam
chảy máu.
Chống choáng, thở oxy, nâng huyết áp. Nằm đầu thấp.
Đảm bảo đủ dinh dưỡng.
Nếu khó cầm được chảy máu: phẫu thuật (máu tia mạnh, 24 giờ
sau không cầm máu, thiếu thuốc thay thế máu, chảy máu nhiêu lân...).
2. G IUN CHUI ỐNG MẬT
Triêu chửng: Do nhiễm giun đũa. Đau dữ dội vùng mũi ức, có thể nôn
ra giun. sốt. Hoàng đản.
Điều tri: Thuốc dùng: Mebendazol 100 mg (hoặc levamisoỉ) 1 viên tán
nhỏ hoà vào 500 ml NaCI 0.9% bơm chậm 2 giờ qua ống thông tá tràng
(trước đó dùng hút dịch mật xét nghiêm).
Cần tẩy giun định kỳ (xem thêm 4/I và 1.7/V).
3. ỈA C H ẢY
Sự gia tảng về khối lượng, độ lỏng và tần xuất bài tiết phản. Có
ỉa chảy thảm thấu, ỉa chảy tiết, hấp thụ kém, ỉa chảy dịch rỉ, rối loạn
vận chuyển đường ruột. 22% là trẻ em. Nếu ỉa chảy trên 2 tuần là ỉa
chảy kéo dài.
Triẽu chứng: Đau bụng, nòn mửa. máu trong phãn (có thể), phân mùi
hôi nông. Đi ỉa 10-15 lần/ngàyr sốt nếu có nhiễm khuẩn. Giảm cân, ăn
mât ngon, đau mót trưc tràng. Phân dưới dạng lỏng nước, có niêm mạc
dịch hay nhiều chất béo. Đi ngoài nhiều lần, phán ít. Truy tim mạch,
mất nước, mất điện giải là hậu quá của ỉa chảy và lả nguyên nhãn
chính gây tử vong.
Điều tri: Tăng trương lực ruột: Diphenoxylat 2.5 - 5mg X 3 - 4 lần/ngày
codein phosphat 15 - 30 mg X 2 - 3 lần/ngày hoặc cồn thuốc paregoríc
242