Page 102 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 102

plumierid.
         Trong hoa có chứa tinh dầu.
         Tác dụng sinh học:  Hoa đại có tác dụng hạ huyết áp
     trên thỏ và chó thí nghiệm;  hoa khô  tốt  hơn  hoa  tươi.
     Tác dụng hạ huyết áp nhanh và bền.
         Tác  dụng  ức  chế  vi  khuẩn  Mycobarterium
     tuberculosis (do íunvoplumierin).
         Công dụng: Dùng hoa đại làm chè hạ huyết áp, phối
     hợp  với  cúc  hoa,  hoa  hòe,  dễ  dùng  và  cho  hiệu  quả.
     Ngoài ra còn dùng hoa đê chữa ho.
         Chú ý: vỏ  thân, vỏ  rễ có  tác  dụng tẩy m ạnh,  thường
     được  dùng  trong  các  trường  hỢp  phù  thũng.  Lá  dùng
     chữa m ụn n h ọt hoặc đắp vào nơi sai khớp, bong gân.

         Hoa hoè (Hoè mễ): Họ Đậu - Pabceae
         Đặc  điểm  thỵtc  vật:  Cây  hoè  là  loại  cây  gỗ,  cao  tới
     6 -  8m. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, mỗi lá có từ 7-
     17  lá chét. Hoa mọc thành bông cánh bướm màu vàng
     trắng. Quả giáp dài bị thắt bởi các hạt.
         Mùa thu hoach từ tháng 7 đến tháng 9.
         Cây hoè được trồng ở nhiều địa phương trong nước
     ta, có  nhiều  ở Thái  Bình,  để lấy nụ  hoa  làm  thuốc và
     làm nguyên liệu xuất khẩu.
         Bộ phận dùng: Nụ hoa, quả - Flos et ữuctus sophorae.
         Thành phần hoá học:  Plavonoid, rutin là thành phần
     chủ yếu trong hoè, hàm lượng có thể đến 28-  30%, ở lá
     rutin 4,7%. Ngoài ra còn có các hợp chất sophoradiol là
     dẫn  chất  của  olean,  còn  có  các  hỢp  chất  isoAavonoid,
     sophoricosid, sophorabiosid.
         Tác dụng sinh học: Làm hạ huyết áp (kể cả khi lọc bỏ
     rutin ở nước sắc hoa hoè) trên chó đã gây mê.



                            'ẽệnh cao (iuyếi ắp và cách điền fi'ị  103
   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106   107