Page 97 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 97
Đu đủ (Pham mộc qua): Họ Đu đủ - Papayaceae
Đặc điểm thực vật: thân cây đứng thẳng để lại nhiều
sẹo lá, cao từ 3 - 8m. Lá có cuống rỗng dài tới 70cm;
phiến lá to rộng, chia thành nhiều thuỳ. Hoa trắng
nhạt, hay xanh nhạt, khác gốc. Hoa đực mọc ở kẽ lá
thành chùm có cuống dài; hoa cái có tràng dài hơn
tràng hoa đực. Quả thịt hình trứng, có khi dài đến
35cm, đường kính 20cm, thịt quả dầy. Khi quả xanh vỏ
có nhiều nhựa. Đu đủ là cây được trồng khắp nơi trong
nước ta vừa để làm thực phẩm vừa làm thuốc.
Bộ phận dùng: Quả - Pructus; lá - Polium; hoa - Plos.
Thành phần hoá học: trong quả chứa nhiều vitamin
nhóm B, Bl, B2, vitamin c, - carotene (một chất sau khi
hấp thu vào cơ thể sẽ tạo ra vitamin A) ngoài ra còn có
các chất đường chủ yếu là glucose, protein, chất béo,
muối vô cơ, acid oxalic, kryptoxantin. Trong nhựa quả
có chất glỵcoside glucotropaeolin, benzylisothicyanat,
chất kiềm tên là carpain, carpasemin. Ngoài ra còn có
các loại men papain các acid amin.
Tác dụng sinh học: Men papain giúp tiêu hoá các
chất protid, ức chế sự phát triển của tụ cầu vàng, trực
khuẩn thương hàn.
Chất kiềm carpain có tác dụng hạ huyết áp trên
động vật thí nghiệm, trong thời gian ngắn. Ngoài ra
carpain còn có tác dụng làm tim đập chậm lại. Carpain
có tác dụng ức chế ung thư bạch huyết trên chuột.
Công dụng: Quả đu đủ là nguồn thực phẩm cung cấp
sinh tố cho cơ thể một cách khá tốt chưa kể đến các
nguồn dinh dưỡng khác. Có thể dùng đu đủ cho phụ nữ
sau khi sinh ít sữa, dùng chín hoặc quả xanh nấu với
98 HOMG THƯỶ - biên sọan