Page 95 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 95

với rượu.
              Trên  thị  trường  có  nhiều  loại  đảng sâm  có  nguồn
          gốc  từ  Trung  Quốc  (condonopsis)  rễ  nhỏ  dài  mảnh,
          mềm; cũng được dùng với các công dụng như trên, cách
          chế biến tương tự.

              Đinh lăng: Họ Ngũ gia bì - Araliaceae
              Đặc điểm thực vật:  Là  loại  cây nhỏ,  thân  nhẵn,  cao
          đến 1 - 2m. Lá kép 3 lần xẻ lông chim; lá chét có cuống;
          phiến  lá  chét  có  răng  cưa  không  đều.  Cụm  hoa  hình
          chuỳ  ngắn, gồm  nhiều  tán,  mang nhiều  hoa  nhỏ.  Quả
          dẹt dài 3 - 4mm.
              Bộ phận dùng:  Rễ  thân  lá  -  Radix  caulis  et  folium
          Polỵciatis.
              Thành  phần  hoá  học:  Từ  rễ  đinh  lăng  thấy  có
          saponin,  ílavonoid  tamin,  alkaloid,  glỵcozid,  vitamin
          Bl, acid amin; Lỵzin, cystein, methyonin.
              Tác dụng sinh học:  Làm huyết áp hạ mang tính nhất
          thời.  Làm  tăng  sức  dẻo  dai  của  động  vật  thí  nghiệm
          (chuột), làm giảm hoạt động của chuột nhắt trắng.
              Công dụng: Rễ đinh lãng có tác dụng bồi bổ cơ thể,
          có thể làm dưới dạng bột hoặc ngâm rượu uống; sức đề
          kháng  tăng;  tăng  khả  năng  chịu  đựng trong  điều  kiện
          gắng sức, do đó làm cho người khoẻ mạnh, tránh được
          các  mệt  mỏi.  Ngoài  ra  còn  có  tác  dụng  làm  thông  tia
          sữa. Dùng lá làm thuốc lợi sữa và kích thích ngon cơm
           hoặc đắp vết thương.
              Đỗ trọng: Họ Đỗ trọng - Eucommiaceae
              Đặc điểm  thực vật:  Đỗ  trọng  là  cây cao,  có  khi  tới
           20m. Lá mọc so le hình trứng rộng dài 6 -  18cm đầu lá



           96  HOÀNG TH Ư Ý - biên sọan
   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100