Page 90 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 90
15cm. Hạt dẹt dài 4 - 6mm. Cây mọc hoang ở nhiều nơi
trong nước ta.
Bộ phận dùng: Toàn cây hoặc lá, hạt: Herba cassiae,
Polium cassiae, Semen Cassiae.
Thàĩtli phần hoá học: Trong hạt có emodin, phusion, 1
- 8- dehydroxy - 2methyl anthraquinon, chất nhầy, N-
methyl morpholin, tamin glucose, pectin, gôm, chất nhầy.
Trong rễ cũng có emodin, physion islandicin,
helminthosporin, phytosterol casiolin, xanthorin,
chrysophanol.
Trong lá có dianthronic heterozid.
Công dụng: Dùng hạt sao vàng chữa cao huyết áp.
Còn dùng hạt sao vàng làm thuốc nhuận tràng dùng khi
bị đau bụng táo bón đi lỵ, tiểu tiện bí, ho. Ngoài ra còn
dùng chữa đau mắt, mờ mắt.
Câu đằng: Họ Cà phê - Rubiaceae
Đặc điểm thực vật: Là thứ dây leo thân vuông thường
mọc dưới tán các cây khác. Lá mọc đôi, có cuống hình
trứng, đầu lá nhọn; mặt dưới hơi trắng, ở các kẽ lá có gai
mọc cong xuống như cái móc câu, có khi một, có khi hai
móc ở cùng một kẽ. Hoa nhỏ màu vàng trắng hình cầu.
Câu đằng mọc hoang ở rừng núi nhiều tỉnh phía Bắc nước
ta như Bắc Giang, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái...
Bộ phận dùng: Cành có móc câu: Ramulus cum
uncus Uncariae.
Thành phần hoá học: Chủ yếu là alcalchophylin,
isorhynchophylin.
Tác dụng sinh học: Hạ huyết áp (dịch chiết và
alcaloidrhynchophylin). Tác dụng ức chế trung khu vận
động huyết quản làm giãn mạch ngoai vi. Tác dụng làm
"Bệ.HÍi cao htiyèf áfi và cách điền irị 91