Page 30 - Tự Học Đông Y
P. 30

_____________________________________________________Tự HỌC ĐÒNG Y  Ị    29

              dày, nước bọt dịch ruột, dịch nhờn ở các khớp... Thông thường, tân tương đối trong và loãng,
              có tính lưu động cao, thường phân bố ở bề mặt da, thịt và các khiếu, đổng thời có thể thẩm

              thấu vào huyết mạch, chủ yếu phát huy tác dụng làm ẩm; còn dịch đặc hơn, tính lưu động kém
              hơn, thường tập trung ở khớp xương, tạng phủ, não, tủy,... có tác dụng làm ẩm và bôi trơn.





               MỐI QUAN HỆ GIỮA KHÍ, HUYẾT, TÂN DỊCH VÀ TRIỆU CHỨNG BỆNH


                Khí, huyết và tân dịch, mỗi loại lại có đặc điểm và tính trạng và chức năng khác nhau, nhưng cả
              ba đều là những vật chất cơ bản giúp hình thành và duy tri hoạt động sống của cơ thể, giữa chúng
              tổn tại một mối quan hệ mật thiết







               Khí  không  đủ:  mặc  rát                                Huyết  vận  hành  không
               nhiéu quần áo nhưng chân                                thông suốt: da thô ráp, hay
               tay vẫn lạnh toát                                       bắm, dễ nám.









               Khí vận hành  không thông                               Đờm  thấp  tích  tụ:  người
               suốt: trên người thường đau                              béo,  mặt  tiết  nhiéu  dầu,
               vô cớ, hay buổn phién.                                   thường nổi mụn.







               Huyết  không  đủ:  da  khô,                              Tân  dịch  không  đủ:  sắc
               tóc khô gãy, thường xuyên                                mặt  đỏ,  dễ  kích  động  ra
               đau đáu.                                                 mổ hôi.






               KHÍ, HƯYẩT, TÂN DỊCH QUYẾT ĐINH THỂ CHẤT

                Khí không đủ: thể chất khí hư       Khí hành không thông: thể chất khí trệ

                Huyết không đủ: thể chất huyết hư   Huyết hành không thông: thể chất huyết trệ
                Âm dịch không đủ: thể chất âm hu    Đờm thấp tích tụ: thể chất đờm thấp
   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35