Page 106 - Tự Học Đông Y
P. 106

Tự HỌC ĐÒNG Y |      105







                Đại tiểu tràng, bàng quang là cơ quan chính ô vùng bụng. Phía trên của ruột non liên kết
            vôi dạ dày ở môn vị. Chức năng sinh lý chủ yếu là chứa đựng, tiêu hóa và thanh lọc; ruột già chủ
            yếu tiếp nhận và chuyển hóa những cặn bã thức ăn và cặn bã bài tiết đã được ruột non tiêu hóa;
            bàng quang nằm đ chính giữa phần bụng dưói, có hình chiếc túi. Chức năng chủ yếu của bàng

            quang là chúa đựng thủy dịch, thông qua khí hóa để bài tiết nưóc tiểu ra ngoài cơ thể.

                Phương pháp xoa bóp giải uất hóa tích, thanh lọc nội tạng
                Phương pháp xoa bóp ổ bung: Xòe tay phải ra xoa từ ức xuống huyệt Trung hoàn, lấy

            xương đốt bàn thứ 2 làm điểm vận lực để ấn xuóng, ngón tay cái và ngón trỏ bấm vào huyệt
            Phúc ai ở hai bên bụng trong vòng 2 phút cuối cùng xoa xuống tới huyệt Khí hải.
                Phương pháp xoa bóp bàng quang: Người thực hiện xoa bóp để năm ngón tay song
            song, xoa tới huyệt Quan nguyên, Trung cực, nhẹ nhàng xoa bóp khu vực bàng quang trong

            vòng nửa phút; dần dần tăng lực, từ nhẹ đến mạnh, thực hiện trong khoảng 2 phút  •
                Phương pháp điểu khí hoat huyết: Hai ngón tay cái cùng bấm vào huyệt Thân khuyết,
            hai ngón tay cái cùng bấm huyệt Hoang du, hai ngón tay cái cùng bấm huyệt Khí hải, hai ngón
            tay cái bấm hai huyệt Thiên khu.

                Phương pháp điểm huyêt lơi thấp: Lấy huyệt ở giữa huyệt Thạch môn và Quan nguyên,
            bấm vào hai bên trái phải huyệt đó trong vòng 5 phút







                                                              Huyệt  Phúc  ai:  ở  phán  bụng
                                                              trẽn,  từ rón do lên 3 tắc,  rổi đo
                    Huyệt  Hoang  đu:  Huyệt vị
                                                              ngang sang bên 4 tắc.
                    nằm  ở  phán  bụng,  từ  rón
                    sang ngang 0,5 tấc.
                      Huyệt  Thân  khuyết:                       Huyệt Thiên khu: Ngang rón
                      Chính giữa lỗ rón.                         đo sang bẽn cạnh 2 tấc.

                                                                 Huyệt  Khí hải:  Nằm  trên  đường
                 Huyệt Thạch môn: Nằm ở phần
                                                                 chinh giữa cơ thể, từ rốn đo xuóng
                 bụng,  nằm  trên  đường  chính
                                                                 phía dưới 1,5 tác.
                 giữa, từ rón đo xuống 2 tấc.

                     Huyệt  Trung  cực:  Nằm  t                   Huyệt Quan nguyên:
                     đường  chinh giữa  của  ca t                 Phía dưới rón 3 tác.
                     từ rón đo xuổng 4 tẩc.
   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111